K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 9 2019

Đáp án là D. Cấu trúc “get on well with someone” : có mối quan hệ tốt đẹp với ai. = have a good relationship with someone

22 tháng 10 2019

Tạm dịch: Bạn của tôi đã dừng ăn đồ ăn nhanh.

= C. Bạn của tôi đã không còn ăn đồ ăn nhanh nữa.

Cấu trúc: stop doing something = no longer do something: không còn/ngừng làm điều gì

Chọn C

Các phương án khác:

A. Bạn của tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh.

B. Bạn của tôi không thích ăn đồ ăn nhanh.

D. Bạn của tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn nhanh.0

25 tháng 10 2017

Chọn C

Tạm dịch: Bạn của tôi đã dừng ăn đồ ăn nhanh.

= C. Bạn của tôi đã không còn ăn đồ ăn nhanh nữa.

Cấu trúc: stop doing something = no longer do something: không còn/ngừng làm điều gì

Chọn C

Các phương án khác:

A. Bạn của tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh.

B. Bạn của tôi không thích ăn đồ ăn nhanh.

D. Bạn của tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn nhanh

18 tháng 1 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ loại

Sau “feeling” (động từ nối) + tính từ

A. irritate (v): làm khó chịu (= annoy)

B. irritation (n): sự khó chịu

C. irritably (adv): một cách khó chịu

D. irritable (adj): dễ dàng nổi cáu

Tạm dịch: John đang cảm thấy rất khó chịu và dễ dàng nổi cáu bởi vì anh ta bị thiếu ngủ.

Chọn D

30 tháng 8 2017

Đáp án A

Dựa vào hai cụm từ chính ở hai vế của câu “has increased” và “has gone down” có ý nghĩa đối lập nhau nên liên từ thích hợp là whereas

19 tháng 5 2019

Đáp án C

Kiến thức: liên từ
otherwise : ngược lại

whether : liệu rằng/ hoặc là

whereas : trong khi

when: khi

Tạm dịch: Gần đây giá trái cây tăng, trong khi đó giá rau của lại giảm

17 tháng 9 2019

Đáp án D

“Anh ấy ăn rất hăm hở bởi vì anh ấy chưa ăn gì từ lúc sáng sớm.”

- Rút gọn mệnh để trạng ngữ: Chủ động => V- ing; Bị động => V3/ed

- Điều kiện rút gọn: chủ ngữ hai vế giống nhau

E.g: After I had had breakfast, I did my homework.

=> Having had breakfast, I did my homework, (dùng having V3/ed khi động từ ở mệnh để rút gọn trước “thì” so với động từ ở vế kia; chủ động)

Vậy: He took the food eagerly because he had eaten nothing since dawn. => Because he had eaten nothing since dawn, he.took the food eagerly, (cùng chủ ngữ; chủ động) => Having eaten nothing since dawn, he took the food eagerly.

A, B, C không đúng nghĩa so với câu ban đầu

A. Anh ấy chưa ăn gì từ lúc sáng sớm mặc dù anh ấy ăn rất hăm hở.

B. Thức ăn được ăn vào lúc sáng sớm và anh ấy chưa ăn gì sau đó.

C. Anh ấy đã ăn cái gì đó trước nhưng anh ấy đã ăn rất hăm hờ.

Đáp án D (Vì chưa ăn gì từ lúc sáng sớm nên anh ấy đã ăn rất hăm hở.)

27 tháng 9 2019

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

bring up somebody: chăm sóc, nuôi dạy

cry for somebody/something: khóc vì              die for something: chết vì cái gì

live with: sống với ai                                        be in touch with: giữ liên lạc với

=> be brought up by = live with

Tạm dịch: Kể từ khi cha mẹ cô ấy qua đời, cô ấy đã được chú của mình nuôi dưỡng.

Chọn C

28 tháng 7 2019

Chọn C