K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 1 2017

Đáp án C

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Can't + have + Vp2: diễn tả những sự việc không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng.

Đề bài: Tôi không nghĩ Maz đã làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ấy không ở đó.

A. Max sẽ không làm vỡ lo hoa của bạn vì anh ấy không ở đó.

B. Max có khả năng làm vỡ họ hoa của bạn vì anh ấy không ở đây

C. Max không thể làm vỡ lọ hoa của bạn được vì anh ấy không ở đấy.

D. Max không thể làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ta không ở đấy.

23 tháng 3 2019

Đáp án C.

Dịch câu đề: Một cô hầu bàn phục vụ chúng tôi. Cô ấy đã rất bất lịch sự và thiếu kiên nhẫn.

Dùng mệnh đề quan hệ với đại từ quan hệ who để nối 2 câu.

A sai vì đây câu này không sử dụng mệnh đề không xác định

B sai vì đại từ quan hệ which không thay thế cho người.

D sai vì whom thay thế cho tân ngữ.

Vậy C là đáp án đúng

9 tháng 9 2017

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: Một người đàn ông đang nói chuyện với Alex khi anh đang đi nghỉ ở Paris.

Người đàn ông: "Bạn chưa sống ở đây lâu, phải không?"

Alex: "_______."

A. Có, tôi vừa mới chuyển đến đây.

B. Không, chỉ có ba tháng.

C. Có, chỉ một vài ngày.

D. Không, tôi sống ở đây trong một thời gian dài.

31 tháng 12 2017

Đáp án B

Câu gốc: Anh ấy đã có thể hoàn thành sách của anh ấy. Đó là nhờ vợ anh ấy đã giúp đỡ anh ấy

A. Giá mà anh ấy đã có thể hoàn thành quyển sách

B. Nếu vợ anh ấy đã giúp anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách

C. Câu sử dụng câu điều kiện loại 3 để nối 2 câu trên: Nếu không có sự giúp đỡ của vợ anh ấy, anh ấy đã không thể hoàn thành quyển sách của anh ấy

D. Câu này sai cấu trúc ngũ pháp của câu điều kiện loại 3 vì mệnh đề chính cần chia ở dạng could + have + PP

14 tháng 12 2019

ĐÁP ÁN C

1 tháng 3 2019

Đáp án A

Although he was able to do the job, he wasn’t given the position.

Dù anh ta có thể làm được việc, nhưng anh ta đã không được cho vị trí đó

= The position wasn’t  given to him in spite of his ability to do the job.

Vị trí đó không được giao cho anh ta cho dù khả năng có thể làm được việc của anh ta.

B. Anh ta không được giao cả công việc lẫn vị trí đó.

C. Bởi vì anh ta không làm được việc, nên không được giao vị trí đó.

D. Anh ta có được vị trí đó dù không làm được việc

31 tháng 3 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Anh ấy tới một khu nghỉ dưỡng bên bờ biển vì anh ấy thích trượt ván nước.

Lưu ý đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa nên đáp án chính xác là A.

keen on: thích >< bored with: chán

Lưu ý: impassioned: say sưa, say mê, sôi nổi

Ex: an impassioned plea/speech/defence: một lời bào chữa/ lời nói/ biện hộ say sưa

8 tháng 1 2019

Đáp án C.

Dùng cấu trúc câu nhấn mạnh: It-cleft sentence.

Tạm dịch: Chính sự quyết tâm theo đuổi mục tiêu của mình, chứ không phải tài năng đã làm nên thành công của anh ta.

8 tháng 8 2019

Đáp án A

Chủ đề INTERNATIONAL ORGANIZATO NS

Kiến thức về giới từ

Emphasis on: nhấn mạnh, tập trung vào.

Tạm dịch: "Under the global “health for all" strategy, WHO (the World Health Organization] and its members have placed special emphasis on the developing countries." (Hưởng ứng chương trình hành động “sức khỏe cho mọi người”, tổ chức y tế thế giới và các thành viên của mình đã đặc biệt chú trọng tới các quốc gia đang phát triển.)

16 tháng 10 2018

“By the end of this March” => tương lai hoàn thành tiếp diễn

Đáp án C

Tạm dịch: Đến cuối tháng 3 này, anh sẽ sống ở đây được 20 năm.