K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 11 2017

Chọn đáp án A

Cấu trúc:

- promise to do sth: hứa làm gì

- remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì

- refuse to do sth: từ chối làm gì

- offer to do sth: đề nghị giúp làm gì

“I will come back early. I really will!” => đây là một li hứa

Dịch: Cô ấy hứa sẽ trở về sớm.

18 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

Cấu trúc:

- promise to do sth: hứa làm gì

- remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì

- refuse to do sth: từ chối làm gì

- offer to do sth: đề nghị giúp làm gì

“I will come back early. I really will!” => đây là một li hứa

Dịch: Cô ấy hứa sẽ trở về sớm.

7 tháng 4 2018

Đáp án B

Câu đề bài: Cô ấy dậy sớm vào buổi sáng để chuẩn bị bữa sáng để mà các con của cô ấy có thê đến trường đúng giờ

Ta thấy có công thức mệnh đề chỉ mục đích

SV so that + S + can + V

Đáp án B – Vì cô ấy muốn các con của cô ấy đi học đúng giờ, cô ấy dậy sớm để chuẩn bị bữa ăn sáng.

Các đáp án khác đều không chính xác về nghĩa và ngữ pháp

Đáp án C và D đều sai vì đây là mệnh đề chỉ mục đích vì vậy ta không viết lại ở câu điều kiện

Đáp án A – cũng sai vì viết về câu có sử dụng cụm từ chỉ sự nhượng bộ.

4 tháng 8 2017

Chọn đáp án C

She wasn’t early enough to catch the bus: Cô ấy không đến đủ sớm để bắt chuyến xe bus

A. She didn’t arrive late for the bus: Cô ấy không đến muộn kịp chuyến xe bus → Sai nghĩa

B. She arrived too early for the bus: Cô ấy đến quá sớm không thể bắt được chuyến xe bus → Sai nghĩa

C. She was too late to catch the bus: Cô ấy đến quá muộn không thể bắt chuyến xe bus → Đúng nghĩa, đúng ngữ pháp

D. She wasn’t late for the bus: Cô ấy không muộn chuyến xe bus → Sai nghĩa

1 tháng 10 2018

Chọn C.

Đáp án đúng là C.

Giải thích:

Câu gốc: “I will pay back the money, Tim”, said Mark. (“Tôi sẽ trả lại tiền, Tim.” –

Mark nói.) - hàm ý là một lời hứa

Vậy sang gián tiếp ta phải sử dụng động từ promise + to V.

C. Mark hứa sẽ trả lại tiền cho Tim.

16 tháng 10 2018

Đáp án A

Tạm dịch: Chúng tôi đều ngạc nhiên khi cô ấy đột ngột quay trở lại.

A.Tất cả chúng tôi đều cảm thấy ngạc nhiên khi cô ấy đột ngột quay trở lại.

B. Sự việc chúng tôi ngạc nhiên đã làm cho cô ấy quay trở lại.

C. loại vì amazing => amazed

D. Cô ấy ngạc nhiên, quay trở lại một cách đột ngột

21 tháng 5 2019

Đáp án là C. promise + to V: hứa sẽ làm gì

19 tháng 3 2018

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :

No sooner + had + S + V (phân từ) + than + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của gọi lại.

Phương án B. Scarcely had she put the telephone down when her boss rang back sử dụng cấu trúc:

Scarcely + had + S + V (phân từ) + when + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của gọi lại.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. As soon as her boss rang back, she put down the telephone = Ngay khi ông chủ của cô gọi lại, cô đặt điện thoại xuống.

          C. Hardly had she hung up, she rang her boss immediately = Cô vừa dập máy, cô đã gọi ông chủ của cô ngay lập tức.

          D. She had hardly put the telephone down without her boss rang back = Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống mà không có ông chủ của cô ấy gọi lại.

14 tháng 5 2017

Đáp án D

No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.

Ngay khi cô đặt điện thoại xuống, ông chủ đã gọi lại

Cấu trúc đảo ngữ với Scarely: Scarely + had + S + động từ phân từ II +… + when + mệnh đề quá khứ đơn

11 tháng 5 2019

Đáp án D