K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 2 2017

Chọn đáp án D

Cu trúc: Adj + as/ though + S + be, S + V ~ Although + S + be + adj, S + V (mặc dù ....nhưng)

E.g: Old as she is, she is active. (Mặc dù già nhưng bà ấy vẫn rất năng động.)

Do đó: “These students maybe excellent. They will not get used to dealing with practical situations.

=> Excellent as they may be, these students will not get used to dealing with practical situations.” (Mặc dù có thể xuất sắc nhưng những học sinh này sẽ không quen giải quyết những tình huống thực tế.)

A. sai ngữ pháp; B, C: sai nghĩa

B. Những học sinh này quá xuất sắc để quen với việc giải quyết những tình huống thực tế.

C. Những học sinh này sẽ quen với việc giải quyết những tình huống thực tế mặc dù chúng xuất sắc.

14 tháng 10 2019

A

Những người chị của tôi trước đây rất hòa thuận. Bây giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.

A. Những người chị của tôi đã từng thân thiết, nhưng bây giờ họ hiếm khi nói chuyện với nhau.

B. Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt. (sai về nghĩa)

C. Những người chị của tôi hiếm khi nói vì chưa bao giờ thích nhau. (sai về nghĩa)

D. Bởi vì họ chưa bao giờ gặp nhau, Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau. (sai về nghĩa)

=> Đáp án A

4 tháng 7 2017

Đáp án A

19 tháng 8 2017

Đáp án A

Những người chị của tôi đã từng rất thân thiết với nhau. Hiện giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.

= A. Những người chị của tôi từng thân thiết với nhau, nhưng hiện giờ học hiếm khi nói chuyện với nhau.

Chú ý: (to) get on well with: có mối quan hệ tốt, thân thiết.

Các đáp án khác:

B. Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt.

C. Những người chị của tôi hiếm khi nói chuyện với nhau bởi vì họ đã không ưu nhau.

D Bởi vì họ chưa bao giờ có mối quan hệ thân thiết, những người chị của tôi không nói chuyện với nhau

18 tháng 12 2017

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Các chị của tôi đã từng rất hợp nhau. Bây giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.

A. Các chị của tôi hiếm khi nói vì chưa bao giờ thích nhau.

B. Bởi vì họ chưa bao giờ gặp nhau, các chị của tôi tôi không nói chuyện với nhau.

C. Các chị của tôi đã từng thân thiết, nhưng bây giờ họ hiếm khi nói chuyện với nhau.

D. Các chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt.

Câu A, B, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn C 

2 tháng 2 2017

Đáp án A

Những người chị của tôi đã từng rất thân thiết với nhau. Hiện giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.

= A. Những người chị của tôi từng thân thiết với nhau, nhưng hiện giờ học hiếm khi nói chuyện với nhau.

Chú ý: (to) get on well with: có mối quan hệ tốt, thân thiết.

Các đáp án khác:

B. Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt.

C. Những người chị của tôi hiếm khi nói chuyện với nhau bởi vì họ đã không ưu nhau.

D Bởi vì họ chưa bao giờ có mối quan hệ thân thiết, những người chị của tôi không nói chuyện với nhau.

23 tháng 1 2019

Đáp án C
My sisters do not speak to each other much, but they are good friends.

7 tháng 3 2019

Đáp án A

Những người chị của tôi đã từng rất thân thiết với nhau. Hiện giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.

= A. Những người chị của tôi từng thân thiết với nhau, nhưng hiện giờ học hiếm khi nói chuyện với nhau.

Chú ý: (to) get on well with: có mối quan hệ tốt, thân thiết.

Các đáp án khác:

B. Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt.

C. Những người chị của tôi hiếm khi nói chuyện với nhau bởi vì họ đã không ưu nhau.

D Bởi vì họ chưa bao giờ có mối quan hệ thân thiết, những người chị của tôi không nói chuyện với nhau.

26 tháng 8 2017

Kiến thức kiểm tra: Giới từ

have experience in sth/doing sth: có kinh nghiệm trong việc gì/làm việc gì

Tạm dịch: Cô ấy có kinh nghiệm trong việc xử lí các tình huống khó khăn.

Chọn B

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly....
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly. Second-time test-takers nationwide had average improvements which were similar to those in Faugel's non-beta blocker group.

           Beta blockers are prescription drugs which have been around for 25 years. These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety. These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material. Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.

Beta blockers work on some physical and emotional symptoms because they ________.

A. interfere with the side effects of adrenalin

B. primarily change human thought processes

C. produce side effects worse than the symptoms

D. fool a person into a healthier stance

1
13 tháng 4 2018

Đáp án A

Thuốc chẹn Beta có tác dụng với một vài triệu chứng về thể chất và tinh thần bởi chúng ________

A. can thiệp vào tác động của andrenalin.

B. cơ bản thay đổi quá trình suy nghĩ của con người.

C. sản sinh tác dụng phụ nguy hại hơn cả triệu chứng ban đầu.

D. đánh lừa giác quan khiến người ta cảm thấy tốt hơn.

Câu 2 đoạn 2: “These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright.”

(Loại thuốc này, với cơ chế can thiệp vào tác động của andrenalin, được sử dụng để kiểm soát nhịp tim và những nỗi căng thẳng nhẹ như cảm giác sợ sân khấu.)

Như vậy có thể thấy, thuốc có tác dụng với triệu chứng về thể chất cũng như tâm lí là do can thiệp vào tác động của andrenalin. Các đáp án còn lại không được đề cập rõ ràng trong bài