K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 8 2019

Đáp án B

Ta có cấu trúc: With a view to doing: với mục đích là.

10 tháng 5 2018

Kiến thức: Liên từ

Tạm dịch:

Cô đã nộp đơn thôi việc. Cô dự định bắt đầu công việc mới vào tháng 1.

A. Cô đã nộp đơn thôi việc, dự định bắt đầu công việc mới vào tháng 1.

B. Cô đã nộp đơn thôi việc với mục đích bắt đầu công việc mới vào tháng 1.

C. Đơn thôi việc của cô đã được nộp với mục đích bắt đầu công việc mới vào tháng 1.

D. Đơn thôi việc của cô đã được nộp để cô ấy bắt đầu công việc mới vào tháng 1.

Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn B 

28 tháng 1 2017

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

give in your notice: nộp đơn xin thôi việc

plan + to: dự định (làm việc gì)

with a view to + V-ing: để mà

Tạm dịch: Cô ấy đã nộp đơn xin thôi việc. Cô ấy đã lên kế hoạch bắt đầu công việc mới của cô ấy vào tháng Một.

= B. Cô ấy đã nộp đơn xin thôi việc với ý định bắt đầu công việc mới của cô ấy vào tháng Một.

  A. sai ngữ pháp: plan => planning

  C. Đơn xin thôi việc được nộp với mục đích bắt đầu công việc mới của cô ấy vào tháng Một. => sai về nghĩa

  D. Đơn xin thôi việc được nộp để mà cô ấy có thể bắt đầu công việc mới của cô ấy vào tháng Một. => sai về nghĩa

14 tháng 6 2018

Tạm dịch: Lee đã bỏ việc. Cô ấy tiếp tục việc học của mình.

= D. Lee đã bỏ việc với mục đích tiếp tục việc học của cô ấy.

with a view to + V_ing = with the aim of + V_ing: với mục đích làm gì đó

=> Loại B

Chọn D

Các phương án khác:

A. Việc học của Lee đã bị gián đoạn bởi cô ấy muốn tìm việc. => sai nghĩa

C. Lee đã bỏ làm trong phòng khi cô ấy tiếp tục việc học. => sai nghĩa

31 tháng 7 2019

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

with the aim of something/to doing something: với mục đích làm gì

in case: phòng khi

with a view to something/to doing something = with the intention or hope of doing something: với ý định hoặc hy vọng làm gì

Tạm dịch: Lee đã từ bỏ công việc của mình. Cô ấy dự định tiếp tục việc học.

A. Việc học của Lee bị gián đoạn vì cô ấy muốn tìm việc làm.

C. Lee đã từ bỏ công việc của mình phòng trường hợp cô ấy tiếp tục việc học.

D. Lee đã từ bỏ công việc của mình để tiếp tục việc học của mình.

Câu B sai về từ vựng. Câu A, C sai về nghĩa.

Chọn D

20 tháng 4 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Người phụ nữ này đã rời b công việc làm kế toán để có thêm thời gian cho đứa cháu gái mới chào đời.

Dùng in order to V để chỉ mục đích

6 tháng 4 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Người phụ nữ này đã rời bỏ công việc làm kế toán để có thêm thời gian cho đứa cháu gái mới chào đời.

Dùng in order to V để chỉ mục đích.

24 tháng 6 2019

Đáp án A

Câu này in đi với advance ( in advance = trước)

26 tháng 5 2018

Đáp án C

Cụm từ « in advance » : trước

Tạm dịch : cô ấy cần phải nộp thông báo trước khi cô ấy quyết định thôi việc