K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 2 2017

ĐÁP ÁN B

Giải thích: Thành ngữ

Call the shots = chỉ huy, quyết định về những việc cần làm

Dịch nghĩa: Khi bố me cậu ấy đang xa nhà, người anh cả của cậu ấy chỉ huy, quyết định mọi việc.

A. knocks it off = được dùng để nói ai đó đừng làm ồn hoặc làm phiền bạn

C. draws the line = đặt giới hạn cho việc gì; phân biệt giữa hai thứ tương tự nhau

D. is in the same boat = ở trong cùng một hoàn cảnh

23 tháng 7 2019

In order to + V nguyên thể

In order that +  S + V

So that + S + V

 With a view to Ving: với mục đích làm gì

Vì “ selling “ => Đáp án B

Tạm dịch: Ông đang trang trí ngôi nhà của mình với mục đích bán nó.

27 tháng 11 2018

D

Tạm dịch:

“Một đứa trẻ bị ảnh hưởng bởi trường học nhiều như cách chúng bị ảnh hưởng bởi bố mẹ.”

D. Trường học ảnh hưởng đến đứa trẻ như cha mẹ.

5 tháng 2 2017

ĐÁP ÁN D

Tạm dịch:

“Một đứa trẻ bị ảnh hưởng bởi trường học nhiều như cách chúng bị ảnh hưởng bởi bố mẹ.”

D. Trường học ảnh hưởng đến đứa trẻ như cha mẹ.

26 tháng 8 2017

Giải thích: Vị trí của chỗ trống trong câu là sau động từ tobe nên có thể là một tính từ hoặc một động từ đuôi ing. Tuy nhiên ngay trước chỗ trống có từ "so" nên chỗ trống là một tính từ. Trong số 3 tính từ được đưa ra chỉ có phương án A là phù hợp về nghĩa.

Forgetful (adj) = đãng trí, hay quên

Dịch nghĩa: Cậu ấy đã để quên sách ở nhà; cậu ấy luôn luôn rất đãng trí.

B. forgettable (adj) = có thể quên được

C. forgotten(adj) = bị lãng quên

D. forgetting (v) = quên

ĐÁP ÁN B

12 tháng 9 2018

Đáp án D

Kiến thức về mạo từ

Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia, việc trẻ học tiểu học là bắt buộc.

 - In most countries: ở hầu hết các quốc gia => không dùng mạo từ trước "most" khi nó mang nghĩa là "hầu hết".

- Dùng mạo từ “the” trước "most” trong so sánh nhất.

Ví dụ: He is the most handsome man I have ever met

4 tháng 5 2017

Đáp án B

Staying => to stay

Kiến thức: allow + Ving

Allow + O + to Vo

Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy không cho phép anh ấy ở bên ngoài muộn vào các ngày trong tuần.

27 tháng 12 2019

C

In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.

Mặc dù nghèo, ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.

= Poor as he was, he led a devoted life to the revolutionary cause.

Nghèo như vậy, nhưng ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.

30 tháng 10 2018

Đáp án C

Mặc dù nghèo khổ, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

= C. Nghèo khổ là thế, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

Cấu trúc tương phản: In spite of N-Ving, S V O = Adj as S tobe, S V O (Mặc dù…, nhưng…).

Các đáp án còn lại sai nghĩa :

A. Ông ấy có thể không cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng bởi sự nghèo khổ của mình.

B. Nếu ông ấy không nghèo như thế, ông ấy có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.

D. Ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông ấy đã quá nghèo khổ.

2 tháng 2 2018

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ

A. going over: kiểm tra kĩ lưỡng                            B. taking over: lớn mạnh hơn, thay thế

C. coming out: trổ bông                                        D. breaking out: bùng phát

Tạm dịch: Hoa nở khắp nơi là đầu hiệu của mùa xuân.