K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 2 2019

Chọn B.

Đáp án B.
Các đáp án:
A. worthless: vô giá trị, vô dụng
B. priceless: vô giá, không định đoạt được bằng giá cả, rất giá trị
C. valueless: không có giá trị, vô dụng
D. worthy: có giá, đáng giá
Dịch: Khi đám cháy bộc phát ở viện bảo tàng Louvre, ít nhất 20 bức tranh vô giá đã bị phá hủy, bao gồm cả 2 bức tranh của danh họa Picasso.

13 tháng 12 2017

Đáp án là B. priceless: vô giá => rất có giá trị

Nghĩa các từ còn lại: worthless = valueless: vô giá trị; worthy: xứng đáng

19 tháng 2 2017

Đáp án: B Priceless= vô giá, worthless= valueless= vô giá trị, worthy= đáng giá.

1 tháng 1 2020

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. worthy (adj): xứng đáng                           B. priceless (adj): vô giá

C. worthless (adj): không có giá trị                  D. valueless (adj): không có giá trị

Tạm dịch: Khi đám cháy bùng phát ở Louvre, ít nhất hai mươi bức tranh vô giá đã bị phá hủy, trong đó có hai bức của Van Gogh.

Chọn B

11 tháng 9 2018

Đáp án là B

priceless: vô giá, không định đoạt được bằng giá cả, rất giá trị. Các bạn lưu ý từ này có đuôi "less" nhưng lại mang nghĩa tích cực nhé!

worthless: vô giá trị, vô dụng

20 tháng 7 2017

Đáp án D

Hardly any = dường như không có

Dịch câu: Dường như không có bức tranh nào ở phòng trưng bày được để bán.

28 tháng 11 2018

Đáp án D

10 tháng 10 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Gần như không 1 bức họa nào ở phòng triển lãm là đ bán phải không nh?

Hardly (gần như không) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải ờ dạng khẳng định Loại B, C. Đáp án A. were they là phù hợp vì phía trước có chủ ngữ (paintings) là từ danh từ số nhiều

Ex: I hardly ever go out: Tôi ít khi ra ngoài.

She hardly eats anything at all: y hầu như không ăn chút gì.

Kiến thức cần nhớ

Các từ mang ý nghĩa phủ định: never, hardly, rarely, seldom, little khi dùng trong câu hỏi đuôi thì phần đuôi phải ở dạng khẳng định.

10 tháng 7 2018

Đáp án A