K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2018

Đáp án C

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã bỏ lỡ chuyến phà buổi sáng hôm qua. Nó đã vừa đi ngay khi chúng tôi đến bến tàu.

25 tháng 7 2018

Đáp án C.

Dùng thì QKHT (had already gone: đã đi mất rồi) để chỉ một hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ (arrived at: đến).

Tạm dịch: Chúng tôi đã bị lỡ chuyến phà buổi sáng hôm qua. Vào thời gian chúng tôi đến bến cảng tàu thì nó đã đi rồi.

pier /piǝ(r)/ (n): bến tàu, cầu tàu (nhô ra ngoài); nhà hàng nổi; cầu dạo chơi (chạy ra biển)

- arrived at + địa điểm nhỏ (the pier/ airport/ bus stop, ...)

- arrived at + địa điểm lớn (Paris/ Hanoi, ...).

9 tháng 1 2019

Đáp án C.

Dùng thì QKHT (had already gone: đã đi mất rồi) để chỉ một hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ (arrived at: đến).

Tạm dịch: Chúng tôi đã bị lỡ chuyến phà buổi sáng hôm qua. Vào thời gian chúng tôi đến bến cảng tàu thì nó đã đi rồi.

pier /pɪə(r)/ (n): bến tàu, cầu tàu (nhô ra ngoài); nhà hàng nổi; cầu dạo chơi (chạy ra biển)

- arrived at + địa điểm nhỏ (the pier/ airport/ bus stop,...).

- arrived in + địa điểm lớn (Paris/ Hanoi,...).

24 tháng 1 2019

Đáp án C

2 tháng 8 2017

Đáp án C

Giải thích: Run – through (n) = sự tập luyện cho một buổi biểu diễn của vở kịch, show diễn, bài phát biểu, …

Dịch nghĩa: Bạn có cần tập dượt lại bài phát biểu của mình một lần nữa không, hay là bạn đã thuộc lòng nó rồi ?

          A. break-down (n) = sự hỏng hóc, sự phá sập, sự suy nhược, sự thất bại

          B. check-up (n) = cuộc kiểm tra sức khỏe, sự khám nghiệm, sự kiểm soát

          D. mix-up (n) = sự hỗn loạn, cuộc ẩu đả, tình trạng lộn xộn

31 tháng 3 2018

Chọn A

19 tháng 2 2017

Chọn A                                 Câu đề bài: Trong tất cả các cách quan trọng nhất, chúng ta đã đang đối mặt với những thách thức của tương lai.

To all intents and purposes. in all the most important ways: trong tất cả các cách quan trọng nhất.

—» Đáp án A

Các đáp án còn lại:

B. view (n.): quan điểm;

C. plan (n.): dự định, kế hoạch;

D. aim (n.): mục tiêu.

9 tháng 4 2018

Đáp án A

A. Seeing that: bởi vì

C. Assuming that: cứ cho là

Không có cụm On grounds that và For reason that. Ta có cụm On the grounds of = For the reason that = Because

Dịch nghĩa: Bởi vì họ đã quyết định, không còn gì nhiều để chúng ta có thể làm.

22 tháng 10 2017

Đáp án A

Take possession of sth: chiếm hữu cái gì

Catch sight of sth: nhìn thấy, bắt gặp cái gì

Keep track of sth: theo dõi

Gain recognition of sth: được công nhận về cái gì

Dịch: Chúng tôi đã mua ngôi nhà đó nhưng sẽ không chiếm hữu nó cho đến tháng 5, khi người ở hiện tại đã chuyển đi

25 tháng 6 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Gia đình nhà ông Brown đã đi ra ngoài ăn ti khi tôi đến. Tôi cho rằng họ nhất định đã quên là tôi đang đến.

Dùng must have + PP (chắc là đã, ắt hẳn là đã) để chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng xảy ra ở quá khứ

Ex: Jane did very well on the exam. She must have studied hard: Jane đã làm bài thi rất tốt, chắc là cô y học hành chăm chỉ lm.