K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 4 2017

Đáp án C

Cấu trúc: By the time + QKĐ.QKHT

Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành câu bị động, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn.

Dịch: Việc chuẩn bị phải được hoàn thành trước khi khách mời đến

19 tháng 4 2018

Đáp án B

Kiến thức: S+ had hardly + Ved/ V3 when S + Ved/ V2

Câu hỏi đuôi vế trước mang nghĩa phủ định ( vì có hardly) nên vế sau mang nghĩa khẳng định.

Câu này dịch như sau: Anh ấy vừa làm xong bài tập thì bạn đến có phải không?

14 tháng 2 2019

Kiến thức kiểm tra: Câu hỏi đuôi

hardly (adv): hầu như không => mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

Vế trước: He had … => Câu hỏi đuôi: had he

Tạm dịch: Anh ấy hầu như chưa hoàn thành bài tập về nhà khi bạn đến, phải không?

Chọn B

20 tháng 2 2019

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Trong câu này He’d = He had, vì thế câu hỏi đuôi ta sẽ dùng trợ động từ “had” này, đáp án A, C loại.

Vế đầu tiên có từ “hardly” khiến vế đầu mang dạng phủ định, do đó câu hỏi đuôi ta dùng dạng khẳng định, đáp án D loại.

Tạm dịch: Câu ấy hầu như chưa hoàn thành bài tâp về nhà khi bạn đến, phải không?

Chọn B

11 tháng 2 2017

Đáp án D.
Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn. 
Dịch: Việc chuẩn bị đã được hoàn thành trước khi khách mời đến.

12 tháng 3 2017

Chọn B                                 Câu đề bài: Sau khi kết thúc bài thuyết trình, người diễn thuyết hỏi liệu có ai có câu hỏi nào không.

If/ whether + mệnh đề: nếu, liệu việc gì có diễn ra

22 tháng 6 2018

Đáp Án A.

- Sau “arrive” có thể xuất hiện 1 trong 2 giới từ “in” hoặc “at”

+ arrive in: Đến (Tuy nhiên địa điểm trong trường hợp này là địa điểm lớn.

Eg: arrive in Ha Noi, arrive in Fracce…)

+ arrive at: Đến (Địa điểm nhỏ.

Eg: arrive at the airport, arrive at the station…)

Trong trường hợp này, ta chọn “arrive at”

- break down: vỡ, hỏng, trục trặc

Dịch câu: Họ đến nhà ga muộn vì xe taxi bị hỏng.

1 tháng 1 2019

Chọn A

- Sau “arrive” có thể xuất hiện 1 trong 2 giới từ “in” hoặc “at”

+ arrive in: Đến (Tuy nhiên địa điểm trong trường hợp này là địa điểm lớn.

Eg: arrive in Ha Noi, arrive in Fracce…)

+ arrive at: Đến (Địa điểm nhỏ.

Eg: arrive at the airport, arrive at the station…)

Trong trường hợp này, ta chọn “arrive at”

- break down: vỡ, hỏng, trục trặc

Dịch câu: Họ đến nhà ga muộn vì xe taxi bị hỏng.

23 tháng 7 2019

Đáp án A.

Despite + N/V-ing: mặc dù

Dịch nghĩa: Dù kẹt xe nhưng họ vẫn đến nơi đúng giờ

9 tháng 10 2019

Chọn A