K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 2 2018

Đáp án là C.

Từ “but” chứng tỏ hai mệnh đề trái ngược nhau => chọn đáp án ở thể phủ định

Mệnh đề phía trước dùng động từ was nên phía sau cũng phải dùng was.

Chỉ dùng wasn‟t either khi mệnh đề trước cũng ở thể phủ định.

Câu này dịch như sau: Liam được sinh ra ở Ireland nhưng anh trai của anh ấy thì không. 

14 tháng 12 2018

Chọn A

A. character(n): nhân vật

B. figures(v): ngoại hình nhân vật

C. people(n): con người

D. person(n): một người

Dịch câu: Tình tiết của cuốn tiểu thuyết thú vị, nhưng tôi không thấy các nhân vật trong đó thú vị cho lắm.

21 tháng 3 2017

Đáp án A

- Must have V3/ed : chắc hẳn đã (sự suy đoán ở quá khứ)

- Can’t have V3/ed : chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra

E.g: Last night she can’t have gone out with Nam because she had to stay at home to do her homework. (Tối qua cô ấy không thể đi chơi với Nam được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập về nhà.)

- Must + V (bare-inf): phải làm gì

- May + V (bare- inf): có thể làm gì

ð Đáp án A (Susan đã không ở nhà khi tôi đến. Tôi cho rằng cô ấy chắc hẳn đã quên mất tôi đến.)

5 tháng 6 2018

Đáp án A

Kiến thức: Câu phỏng đoán

Giải thích:

- Phỏng đoán ở hiện tại:

+ may + Vo: có thể làm gì

+ must + Vo: chắc là

- Phỏng đoán ở quá khứ:

+ must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì

+ can’t + have + V.p.p: không thể làm gì

Ngữ cảnh trong câu dùng thì quá khứ đơn (I supposed she …) => dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ.

Tạm dịch: Jane đã không ở đó khi tôi đến. Tôi nghĩ rằng cô ấy đã quên mất là tôi đang đến. 

2 tháng 7 2018

Đáp án A

must have forgetten: chắc có lẽ đã quên 

must forget: phải quên

may forget: có thể quên

can’t have forgotten: đáng lẽ không thể quên

Câu này dịch như sau: Jane không có ở nhà khi tôi đến. Tôi đoán chắc có lẽ cô ấy đã quên rằng tôi đến. 

31 tháng 3 2018

Đáp án C

29 tháng 3 2018

Đáp án C

Giải thích: động từ trần thuật trong câu được chia ở thì quá khứ đơn giản “was announced” do vậy các đáp án are injured (động từ chia ở thể bị động thời hiện tại đơn giản), và have been injured (động từ chia ở bị động thời hiện tại hoàn thành) không phải là sự lựa chọn chính xác. Chủ ngữ đứng gần động từ cần được chia nhất ở dạng ngôi thứ ba số ít vì thế đáp án đúng là was injured.

19 tháng 3 2018

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

pose a risk to + O: gây ra rủi ro cho ai/ cái gì

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng trò chơi này sẽ đem lại rủi ro cho người chơi nhưng tôi đã nhầm.

Chọn A

13 tháng 9 2019

Chọn B

5 tháng 1 2020

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

impertiment (adj): xấc xược

A. inadequate (adj): không đầy đủ                   B. smooth (adj): mịn

C. healthy (adj): khỏe mạnh                             D. respectful (adj): kính trọng

=> impertiment >< respectful

Tạm dịch: Quan điểm của Salish là đúng nhưng cách cư xử của anh ta với cha anh ta khá xấc xược.

Chọn D