K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 7 2018

B

pool (n): vực sông, bể bơi                  

puddle (n): vũng nước (nước mưa ở mặt đường…)

pond (n): cái ao                                 

river (n): sông

=> Đáp án. B

Tạm dịch: Khi còn nhỏ, tôi thích lướt qua các vũng nước sau khi mưa

7 tháng 7 2019

Đáp án là C.

On the contrary: ngược lại ; không dùng với “but” => loại A

On the face of it = used to say that something seems to be good, true, etc. but that this opinion may need to be changed when you know more about it [ thường được dùng để nói rằng điều gì đó có vẻ tốt đẹp nhưng vẫn cần được thay đổi khi bạn biết nhiều hơn về nó.]

As a rule = habit: thói quen

In a nutshell: rõ ràng là, tóm lại

Câu này dịch như sau: Tôi thích bơi, nhưng theo thói quen tôi tránh những hồ bơi đông người. 

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

3 tháng 1 2018

Đáp án D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: 

(be) out of breath: hết hơi, thở không ra hơi.

Tạm dịch: Sauk hi đi lên cầu thang thì tôi thở không ra hơi.

24 tháng 3 2019

Đáp án D

(to) be out of breath: hết hơi, thở không ra hơi

Dịch: Sau khi chạy lên cầu thang, tôi thở không ra hơi

24 tháng 8 2018

Kiến thức kiểm tra: to V/ V_ing

remember + to V: nhớ phải làm gì

=> Dạng bị động: remember + to be + V_ed/p2

remember + V_ing: nhớ đã làm gì trong quá khứ

=> Dạng bị động: remember + being + V_ed/P2

Loại C

Động từ “was” chia ở quá khứ đơn => loại B

Tạm dịch: Tôi nhớ rõ là tôi đã được đi sở thú gần nhà khi tôi còn nhỏ. (Câu bị động)

Chọn A

31 tháng 3 2018

Đáp án A.

Dùng must have + PP để dự đoán điều gì chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ.

6 tháng 5 2019

Đáp án A.

Dùng must + PP để dự đoán điều gì chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ.

12 tháng 10 2018

Chọn B       Đáp án: B. engrossed in doing sth: mải mê, chăm chú vào việc gì

Nghĩa câu đề: Tôi đang mải mê chuẩn bị các kiện hàng thì nghe thấy tiếng gõ cửa.

A. deceive: lừa dối          C. reduce: giảm     D. found: thành lập

21 tháng 3 2018

D

A.   Lose touch with sb: mất liên lạc với ai đó

B.   Keep an eye on sb: trông coi ai

C.   Pay attention to sb: chú ý tới ai

D.   Catch sight of sb: nhận ra ai

ð Đáp án D

Tạm dịch: Tôi tình cờ nhận ra Mike khi tôi đang băng qua đường ở trung tâm thành phố hôm qua.