K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 1 2017

Chọn đáp án B

Giải thích: Trước chỗ trống trong câu là tính từ “final” => cần danh từ.

A: decides => động từ chia số ít

B: decision => danh từ

C: deciding => động từ dạnh V-ing

D: decisive => tính từ

Dịch nghĩa: Chúng ta vẫn chưa đi đến quyết định cuối cùng về quỹ của nghiên cứu khoa học.

9 tháng 4 2019

Đáp án C

Cấu trúc: S + hiện tịa hoàn thành since S + quá khứ đơn

20 tháng 12 2018

Đáp án C.

Thì hiện tại hoàn thành có since + 1 mốc thời gian. Ta có mệnh đê sau since chia ở quá khứ đơn

Dịch: Tôi đã không gặp lại anh ấy kể từ khi chúng tôi ra trường 10 năm trước.

12 tháng 4 2019

Đáp án : A

chọn theo nghĩa: Chúng tôi mong cô ấy đến lúc 9h, nhưng cuối cùng cô ấy xuất hiện lúc nửa đêm.

Turn up: xuất hiện, come off : rời ra, come to: được hưởng,…, turn out: hóa ra

1 tháng 8 2018

Đáp án A

- run into: tình cờ gặp, chạm mặt

 - run out: hết

- come over: xâm chiếm, ghé qua

- come round: tỉnh lại

Dựa vào nghĩa, ta chọn “ran into”

Dịch: Tôi đã chạm mặt một người bạn cũ của tôi trên phố sáng nay. Chúng tôi đã không gặp nhau nhiều năm rồi.

18 tháng 11 2018

Đáp án là B.

too little+ danh từ không đếm được: quá ít

too few + danh từ số nhiều: quá ít

rather a few + danh từ số nhiều rất ít ( mang nghĩa tích cực)

fairly little + danh từ không đếm được : khá ít

Câu này dịch như sau:Tôi không lười nhưng tôi nghĩ chúng ta có quá ít kỳ nghỉ lễ. Chúng ta nên có nhiều hơn.

28 tháng 6 2018

Đáp án B

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Câu hỏi đuôi này là của  vế “but we haven't received a receipt yet”. Vế  chính là phủ định nên  câu hỏi đuôi là khẳng định

Tạm dịch: “Hôm qua chúng ta đưa cho họ tiền, nhưng chúng ta vẫn chưa nhận hoá đơn, đúng không?” cô ấy hỏi chồng.

2 tháng 2 2019

Đáp án D.

Diễn tả khả năng có thể làm việc gì đó trong quá khứ sử dụng “could” (quá khứ của “can”)

Dịch câu: Tại sao bạn không gọi cho tôi hôm qua? Chúng ta đã có thể bàn luận mọi thứ cùng nhau

2 tháng 11 2019

Chọn đáp án A

- satisfied with somebody/something: hài lòng với ai đó/cái gì đó

E.g: She’s never satisfied with what she’s got.

Note 40

Vị trí của trạng từ trong câu:

Trước động từ thường

E.g: They often get up at 6 a.m.

Giữa trợ động từ và động từ thường

E.g: I have recently finished my homework.

Sau động từ thường:

E.g: She is singing loudly.

Sau động từ to be/seem/look...và trước tính từ

Cấu trúc: be/feel/look... + adv + adj

E.g: She is very nice.

Sau “too”: V + too + adv

E.g: The teacher speaks too quickly.

Trước “enough” : V + adv + enough

E.g: The teacher speaks slowly enough for US to understand.

Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that

E.g: Jack drove so fast that he caused an accident.

Đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu

E.g: The teacher carefully marked all the incorrect sentences on the blackboard. (Thầy giáo cẩn thận đánh dấu mọi câu sai trên bảng đen.)

Certainly, they will be here this afternoon.

He fulfilled the work completely well.

Trạng từ bổ nghĩa cho động từ gần nhất

E.g: They secretly decided to leave the town. (Họ bí mật quyết định rời khỏi thị trấn)

quyết định một cách bí mật.

They decided to leave the town secretly. (Họ quyết định rời khỏi thị trấn một cách bí mật.)