K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2018

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

- Nếu bạn muốn 1 chiếc ô tô có hộp số tự động, mẫu xe đặc biệt này sẽ rất phù hợp với bạn

sample: mẫu (mẫu dùng thử)

produce: sản vật, sản phẩm (nông nghiệp)

Stock: hàng hoá trong kho

Model: mẫu (hàng trưng bày) => Chọn B

28 tháng 1 2019

Chọn C.

Đáp án C.

Ta có:

A. supervisor: người giám sát, quản đốc

B. teacher: giáo viên (dạy văn hóa)

C. coach: huấn luyện viên (thể thao)

D. captain: đội trưởng (bóng đá)

=> Đáp án C đúng về nghĩa.

Dịch: Nếu anh muốn con anh chơi bóng đã giỏi thì anh cần timg một huấn luyện viên tốt.

30 tháng 7 2019

Đáp án A

Cụm từ: return the favor: trả ơn, trả lại nghĩa tình

- do a favor: giúp đỡ

- pay: trả (tiền), thanh toán

- send: gửi

Tạm dịch: Nếu bạn có thể cho tôi mượn xe của bạn hôm nay, tôi sẽ trả ơn huệ này vào tuần tới

27 tháng 12 2017

Đáp án A.
Ta có: persist in sth/ V-ing (collocation): khăng khăng, cố chấp làm điều gì.
Các đáp án còn lại không đi với “in”
B. continue: tiếp tục 
C. decide: quyết định 
D. react: phản ứng

27 tháng 1 2018

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: take stock (of something): dừng lại để suy nghĩ về phương hướng hoặc quyết định nên làm gì tiếp theo

Tạm dịch: Bạn nên ngồi xuống và suy nghĩ về cuộc sống của mình và quyết định xem đây có phải là điều đúng đắn hay không.

Chọn B

29 tháng 12 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải hủy kỳ nghỉ của bạn nếu như bạn quá ốm để có thể đi du lịch.

     A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the rain: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì trời mưa.

Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.

     B. cut down on: giảm lượng sử dụng.

Ex: My doctor wants me to cut down on sugar.

     C. back off: rút lui, thôi không chỉ trích, đe dọa, làm ai khó chịu nữa.

Ex: As the riot police approached, the crowd backed off: Khi cảnh sát chống bạo động tiếp cận, đám đông lùi lại.

      The press have agreed to back off and leave the couple alone.

     D. put aside (v): tạm gác lại, tạm quên, bỏ qua, để dành

Ex: They decided to put aside their differences.

       Can we put that question aside for now, and come back to it later?

       We put some money aside every month for our retirement

5 tháng 11 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải hủy kỳ nghỉ của bạn nếu như bạn quá ốm để có thể đi du lịch.

  A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the rain: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì trời mưa.

Các lựa chọn khác không phù hp về nghĩa.

  B. cut down on: giảm lượng sử dụng.

Ex: My doctor wants me to cut down on sugar.

   C. back off: rút lui, thôi không chỉ trích, đe dọa, làm ai khó chịu nữa.

Ex: As the riot police approached, the crowd backed off: Khi cảnh sát chống bạo động tiếp cận, đám đông lùi lại. The press have agreed to back off and leave the couple alone.

  D. put aside (v): tạm gác lại, tạm quên, bỏ qua, để dành

Ex: They decided to put aside their differences.

       Can we put that question aside for now, and come back to it later?

       We put some money aside every month for our retirement.

26 tháng 2 2018

Đáp án C

Cut off: dừng cung cấp cái gì

Put away: ăn nhiều

Cut down on: giảm bớt

Put up with: chịu đựng

8 tháng 6 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải ­­­______ kỳ nghỉ nếu như bạn ốm quá và không thể đi du lịch.

Phân tích đáp án:

          A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì có bão → phù hợp nhất về ý nghĩa.

          B. cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.

Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy chặt cây bởi vì nó có quá nhiều sâu.

          C. back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc mà trước đó đã đồng ý.

Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mất tự tin và rút khỏi hợp đồng vào phút cuối.

          D. put sth aside: để dành, tiết kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền … cho việc gì đó.

Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật ký.

31 tháng 5 2018

Đáp án D.

Câu điều kiện II diễn tả một điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

            If + S + V(quá khứ), S + would + V(nguyên thể).

Dịch: Nếu tuần tới tôi không phải thi thì tôi sẽ đi cắm trại với cậu.