K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 3 2019

Đáp án B.

Cấu trúc câu điều kiện trộn lẫn: “If S + had + V(P2), S + would/ could/ might + V”

Câu điều kiện trộn lẫn được sử dụng cho trường hợp: hành động được diễn ra trong quá khứ nhưng có kết quả có ảnh hưởng tới hiện tại.

Dịch nghĩa: Nếu bạn không xem phim muộn tối qua, bạn đã không buồn ngủ bây giờ.

5 tháng 11 2018

Đáp án là C.

Buổi hội thảo này sẽ không thể diễn ra nếu không có sự sắp xếp của bạn.

Without = but for + cụm danh từ = If it hadn’t been for + danh từ, S + would/ could have Ved

=> loại B

Câu A loại vì không viết câu điều kiện loại 3 sang loại 2 được.

Câu C. Sự sắp xếp của bạn đã làm cho buổi hội thảo này có thẻ diễn ra.

=> tình huống ở quá khứ

Câu D. Có thể là sự sắp xếp của bạn đã làm cho buổi hội thảo này không thể xảy ra. => sai nghĩa => loại 

10 tháng 12 2019

Đáp án là A

Nếu anh ấy biết con đường đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe nhanh như vậy.

=>Câu điều kiện loại 3 => ngữ cảnh phải ở quá khứ

A. Anh ấy lái xe rất nhanh bởi vì anh ấy không biết con đường bị đóng băng.

B. Loại vì ngữ cảnh ở hiện tại.

C. Giá mà anh ấy biết con đường bị đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe nhanh như vậy. => ước cho hiện tại => loại

D. loại vì hai mệnh đề không cùng thì

30 tháng 12 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

suggest (v): đề nghị                                        carry (v): mang

convey (v): truyền đạt                                    bear (v): mang

bear responsibility: chịu trách nhiệm

Tạm dịch: Tôi không muốn làm người quản lý cấp cao. Bạn phải chịu rất nhiều trách nhiệm.

Chọn D

21 tháng 9 2019

Đáp án D

Dự đoán cái gì đó trong quá khứ:  might + have + p2

Dịch: Ros có lẽ đã không tưới hoa. Nếu cô ấy đã làm vậy, chúng sẽ không đã chết.

29 tháng 8 2019

Đáp án C.
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một tình huống không thể xảy ra ở quá khứ.
If + S + had PII, S + would have PII.
Dịch: Nếu tôi nghe anh ta, tôi sẽ không lạc đường

15 tháng 8 2017

can’t/ couldn’t + have + V_ed/pp: không thể nào đã xảy ra trong quá khứ

>< must + have + V_ed/pp: ắt hẳn đã xảy ra

needn’t have + V_ed/pp: đáng lẽ không phải làm nhưng đã làm

Tạm dịch: Anh ta đã không tưới cây. Nếu anh ta đã tưới thì chúng sẽ không thể nào chết được.

Chọn B

14 tháng 3 2019

Đáp án B

Diễn tả dự đoán không thể xảy ra trong QK à dùng “can’t have + Pll

Dịch: Người bạn nhìn thấy đêm qua không thể nào là Jack, bởi vì anh ấy đã ở đây với tôi trong suốt thời gian đó

25 tháng 4 2019

                              Câu đề bài: Nhân viên nhân sự đã hứa với anh ấy rằng cô ấy sẽ không nói với bất kì ai rằng anh ấy đã từng vào tù.

Đáp án D: Nhân viên nhân sự hứa nghiêm túc với anh ta rằng cô ấy sẽ không nói với bất kì ai rằng anh ta đã từng vào tù.

Give someone one’s word: hứa nghiêm túc với ai đó

19 tháng 12 2019

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc

Drop a / the hint = để lại gợi ý

Dịch nghĩa: Nếu không phải là nhờ gợi ý mà giáo sư để lại, không ai đã có thể tìm ra câu trả lời đúng.

          B. cast (v) = nhìn hoặc cười về một hướng / tạo ra ánh sáng hoặc bóng tối ở một địa điểm / nghi ngờ / thả cần câu cá / ném mạnh / thử vai / miêu tả, thể hiện ai / bỏ phiếu / đúc khuôn …

          C. throw (v) = ném đi / đặt một cách bất cẩn / di chuyển thứ gì dùng lực mạnh / làm ai ngã mạnh / làm ai ở trong tình trạng nhất định / chĩa vào / làm ai buồn / tổ chức tiệc …

          D. fling (v) = ném đi / tự quăng mình / nói một cách gay gắt