K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 7 2019

Đáp án A.
Ta có: 
A. put off: trì hoãn = dely= postpone 
B. call off: hủy bỏ 
C. keep on: tiếp tục
D. carry out; tiến hành
Dịch: Nếu ngày mai trời mưa thì chúng tôi phải hoãn trận đấu đến chủ nhật.

22 tháng 5 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ phải hoãn trận đấu đến chủ nhật.

A. put off: hoãn

B. cancel: hủy

C. play: chơi

D. put away: để dành

Vậy đáp án chính xác là A. put off = postpone

24 tháng 3 2019

                                Câu đề bài: Bạn sẽ phải nói với anh ta về nó vào lúc cuối cùng thôi. Bạn càng để lâu thì càng khó thực hiện hơn.

Đáp án D: Anh ta sẽ phải được thông báo về điều đó, và càng sớm càng tốt.

Các đáp án còn lại:

A. Chắc chắn là tốt hơn khi để anh ta biết bây giờ hơn là chờ đợi tới khi anh ta tìm ra.

B. Bạn không bao giở có thể giữ bí mật cái gì trong một thởi gian dài, vì vậy tốt nhất là nói với anh ta thật sớm.

C.  Bạn không thể giữ anh ta trong bóng tối về nó mãi mãi được, và nói với anh ta sẽ khó khăn hơn khi bạn càng chờ đợi.

11 tháng 9 2018

Đáp án A.

A. permission: sự cho phép

B. licence (n): giấy phép, ví dụ: lái xe,...

C. allowance (n): tiền trợ cấp

D. permit (n): giấy phép lao động

Vậy A là phù hợp nhất.

Tạm dich: Bạn có thể ngh ngày mai không? Vâng, tôi phải xin phép ông chủ đã.

Kiến thức cần nhớ

to take a/ the day off: nghỉ làm (tạm thời không đi làm)

26 tháng 7 2019

Đáp án là C.

Shall we go fishing tomorrow? - Ngày mai chúng ta đi câu cá nhé! - Đề nghị, gợi ý.

That would be fun. -Sẽ rất thú vị đây.

Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:

A.      Xin lỗi, tôi đã quá bận.

B.       Vâng, anh ta sẽ.

D. Không thành vấn đề.

14 tháng 5 2018

Đáp án C.

- get going/ moving = start to go or move: bắt đầu đi/ chuyển động

Ex: We’d better get moving or we’ll be late.

13 tháng 8 2018

Đáp án C.

- get going/ moving = start to go or move: bắt đầu đi/chuyển động

Ex: We'd better get moving or we'll be late.

26 tháng 11 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải            buổi tiệc nướng. Trời sắp mưa.

Đọc tạm dịch thì ta có thể suy luận là bữa tiệc bị hủy hoặc bị hoãn vì trời mưa.

  A. delay (v): hoãn lại, để sau.

Ex: The opening of this section of the road is delayed until September: Việc mở cửa hoạt động phần đường này bị hoãn lại cho đến tháng 9.

  B. cancel (v): hủy, khiến việc gì không xảy ra.

Ex: Our flight was cancelled: Chuyến bay của chúng ta đã bị hủy.

   C. plan to do something: lên kế hoạch làm gì.

Ex: Maria didn't plan to kill Fiona. It was an accident: Maria không lên kế hoạch giết Fiona. Đó là một tai nạn.

  D. compensate for (v): bù đắp, bồi thường.

Ex: Her intelligence more than compensates for her lack of experience: Trí tuệ của cô ấy bù đắp rất nhiều cho việc cô có ít kinh nghiệm.

Dựa vào suy luận thì câu này vẫn gây ra khó khăn cho các bạn. Chúng ta cần biết nghĩa từ “call off’.

- call off sth = cancel sth: hủy việc gì.

Do đó đáp án chính xác là B.

15 tháng 4 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải                   buổi tiệc nướng. Trời sắp mưa.

Đọc tạm dịch thì ta có thể suy luận là bữa tiệc bị hủy hoặc bị hoãn trời mưa.

A. delay (v): hoãn lại, để sau.

Ex: The opening of this section of the road is delayed until September: Việc mở cửa hoạt động phần đường này bị hoãn lại cho đến tháng 9.

B. cancel (v): hủy, khiến việc gì không xảy ra.

Ex: Our flight was cancelled: Chuyến bay của chúng ta đã bị hủy,

C. plan to đo something: lên kế hoạch làm gì.

Ex: Maria didn't plan to kill Fiona. It was an accident: Maria không lên kế hoạch giết Fiona. Đó một tai nạn.

D. compensate for (v): bù đắp, bồi thường.

Ex: Her intelligence more than compensates for her lack of experience: Trí tuệ của cô ấy bù đắp rất nhiều cho việc cô có ít kinh nghiệm

Dựa vào suy luận thì câu này vẫn gây ra khó khăn cho các bạn. Chúng ta cần biết nghĩa từ “call off’.

- call off sth = cancel sth: hủy việc gì.

Do đó đáp án chính xác là B.

14 tháng 4 2018

Đáp án : A

“cut off”: cắt nguồn cung cấp, chặn đứt