K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 3 2017

Đáp án C.

Dựa vào động từ ở vế chính (wouldn’t have agreed) đây là câu điều kiện loại 3.

Vậy đáp án chính xác là C. Had I known (dạng đảo ngữ)

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

21 tháng 4 2017

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf

Tạm dịch: Nếu Paul có việc làm thì anh ấy đã không buồn như thế.

17 tháng 4 2018

Chọn C

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf

ð Đáp án C

Tạm dịch: Nếu Paul có việc làm thì anh ấy đã không buồn như thế.

6 tháng 9 2019

Chọn C

25 tháng 11 2017

Đáp án B

Sincerely: (adv) một cách thân thiện , chân thành

Bitterly (adv): một cách cay đắng, chua chát

Unfailingly (adv): luôn luôn, lúc nào cũng

Completely (adv): hoàn toàn

Tạm dịch: Tôi chân thành mong rằng sẽ không có lần nào nữa cho những điều không may như này nữa

27 tháng 11 2018

Đáp án D

Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.

Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.

since = bởi vì

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

as if = cứ như là

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.

C. unless = nếu không

Là từ nối trong câu điều kiện.

7 tháng 12 2017

Đáp án C

in one’s capable hands: trong quyền giải quyết 

Các đáp án lại còn lại:

A. on your guards: cẩn thận đề phòng

B. up to your eyes: rất bận

D. under the care of you: dưới sự quan tâm của ai

Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi công tác trong 1 tuần, vì vậy tôi sẽ để mọi thứ trong quyền giải quyết.

30 tháng 12 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

suggest (v): đề nghị                                        carry (v): mang

convey (v): truyền đạt                                    bear (v): mang

bear responsibility: chịu trách nhiệm

Tạm dịch: Tôi không muốn làm người quản lý cấp cao. Bạn phải chịu rất nhiều trách nhiệm.

Chọn D