Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
A. Heat (n): nhiệt
B. Hot (adj): nóng
C. Hotly (adv): nóng bỏng
D. Heating (v): sưởi
Dịch câu: Quần xã sa mạc bao gồm những nơi nóng nhất thế giới vì nó hấp thụ nhiệt từ mặt trời nhiều hơn vùng đất có khí hậu ẩm.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V (phân từ)
Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cẩn thận hơn, anh ta đã không bị ngã.
won’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.
wouldn't fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.
D. would haven’t fallen
Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)
Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cần thận hơn, anh ta đã không bị ngã.
A. won’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.
B. wouldn’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.
D. would haven’t fallen
Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B.
Dựa vào động từ ở vế chính “would have been”.
à Đây là câu điều kiện loại 3, điều kiện không có thực ở quá khứ, nên chọn B. had focused.
Tạm dịch: Nếu các ứng cử viên chính tập trung nhiều hơn vào vấn đề, các kết quả của cuộc bầu cử đã khá khác.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Kiến thức: Câu điều kiện, viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Nếu quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người hẳn đã mua nó.
A. Không có nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi vì nó rất tệ.
B. Sản phẩm của chúng tôi có chất lượng tốt hơn để có thêm nhiều người mua nó.
C. Ít người mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém.
D. Vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi quá tệ nên ít người mua nó.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:
Had + S + V (phân từ), S + would + have + V (phân từ)
Dịch nghĩa: Nếu như quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người đã có thể mua nó.
Phương án D. Since our advertisement for our product was so bad, fewer people bought it. sử dụng từ nối “Since” (bởi vì).
Dịch nghĩa: Bởi vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi đã rất tồi tệ, ít người hơn đã mua nó.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. Not many people bought our product because it was so bad = Không có nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi bởi vì nó rất tệ.
B. Our product was of better quality so that more people would buy it = Sản phẩm của chúng tôi có chất lượng tốt hơn để nhiều người hơn sẽ mua nó.
C. Fewer people bought our product due to its bad quality = Ít người hơn mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém của nó.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Kiến thức câu điều kiện
Đề bài: Nếu quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người hẳn đã mua nó.
A. Không có nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi vì nó rất tệ.
B. Sản phẩm của chúng tôi có chất lượng tốt hơn để có thêm nhiều người mua nó.
C. Ít người mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém.
D. Vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi quá tệ nên ít người mua nó.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C.
Đáp án C.
Xét 4 đáp án ta có:
A. however: tuy nhiên
B. consequently: do đó
C. otherwise: nếu không thì
D. nevertheless: tuy nhiên
Đáp án C phù hợp về nghĩa nhất.
Dịch: Anh phải hành động ngay lập tức; nếu không, nó sẽ là quá muộn.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là A
câu điều kiện loại 2 (conditional sentence) diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại. Mệnh đề if chia ở thì quá khứ đơn (nếu động từ chính là động từ to be => ‘were‟ cho tất cả chủ ngữ). Mênh đề chính S + would + V