K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2019

B

Kiến thức: Giới từ chỉ địa điểm

in: trong

at: tại ( + một địa điểm nào đó)

from: từ

on: trên

Tạm dịch: Do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, chúng tôi phải đợi nhiều giờ ở sân bay.

=> Chọn B

18 tháng 3 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Đội của chúng tôi đã có thể bảo vệ chức vô địch AFC U23 Championship nếu không phải là do điều kiện thi tiết khẳc nghiệt.

Sử dụng đào ngữ ca câu điều kiện loại 3, diễn t sự việc không có thật trong quá kh mà không phải dùng “If’.

Thông thường cấu trúc sẽ là:

If S1 had + V1 (P), S2 would (not) have + V2 (PP).

Ex: If we had known that you were here, we would have come to see you: Nếu chúng tôi đã biết các bạn ở đây, chúng tôi đã đển thăm các bạn rồi.

Trong trường hợp đảo ngữ, ta đảo vế đầu như sau:

Had S1 + V1 (P), S2 would (not) have + V2 (PP).

Ex: - If we had known that you were here, we would have come to see you.

Had we known that you were here, we would have come to see you.

- If she hadn’t found the right buyer, she wouldn’t have sold the house.

Had she not found the right buyer, she wouldn’t have sold the house: Nếu không tìm được người mua phù hợp thì cô ta đã không bán căn nhà đó đâu.

Kiến thức cần nhớ

Cấu trúc tương đương với câu điều kiện loại 3:

If it had not been for/ Had if not been for + NP, S would (not)

have + V(PP): Nếu không nhở vào

24 tháng 2 2019

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

From scratch = từ ban đầu

Dịch nghĩa: Do sự cố máy tính tất cả các dữ liệu của chúng tôi đã bị mất. Vì vậy, một cách không vui vẻ gì, chúng tôi phải bắt đầu tất cả các tính toán từ đầu.

          A. onset (n) = khởi đầu cua điều gì, đặc biệt là điều gì không dễ chịu

          B. source (n) = nguồn gốc, nơi cung cấp, người cung cấp

          C. original (n) = bản chính, sản phẩm gốc

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

18 tháng 3 2019

Đáp án là B.

Leave = take off: dời đi, cất cánh ( máy bay ) >< land: hạ cánh Các từ khác: ascend: lên, trèo lên; rise: tăng lên

19 tháng 4 2017

D

had not done sth: đã không làm gì (thì quá khứ hoàn thành)

should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)

must not do sth: không được làm gì

need not have done sth: không cần đã làm gì (nhưng thực tế là đã làm)

=>Đáp án D

Tạm dịch: Hóa ra chúng ta không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay đã bị trì hoãn vài giờ.

13 tháng 5 2018

Chọn A

19 tháng 9 2019

Đáp án A.

Cấu trúc “S + manage + to V-inf”, nghĩa là “Ai đó xoay sở/cố gắng để làm gì”

Dịch câu: Đường rất tắc nhưng chúng tôi vẫn xoay sở để đến được sân bay kịp giờ.

3 tháng 4 2017

Chọn C

Giải thích ngữ pháp: need (not) + have + V-ed/V3: (không) cần làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Có vẻ như là ta đã không cần phải đến sân bay vội như vậy vì dù gì thì máy bay cũng đã lùi giờ bay xuống vài tiếng.

19 tháng 10 2017

Đáp án C

Invole + Ving: liên quan đến việc gì

Be involved in sth = take part in sth: tham gia vào

Include: bao gồm = consist of : bao gồm Involve: liên quan đến

Contain: chứa, đựng

Câu này dịch như sau: Công việc này liên quan đến phải làm việc rất nhiều giờ