K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 5 2018

Chọn B.

Đáp án B.

Ta có: take effect (collocation): có tác dụng (thuốc)

Các đáp án khác:

A. take action: hành động (chiến dịch, biện pháp..)

Không có collocation “take force” hoặc “take influence”

Dịch: Khi thuốc có tác dụng, cậu bé kia đã trở nên im lặng hơn

22 tháng 3 2018

Đáp án A

Tạm dịch: Bởi vì thuốc phát huy tác dụng nên bệnh nhân bắt đầu hôn mê.

-  unconscious /ʌn'kɒn∫əs/ (adj): bất tỉnh, ngất đi, trở nên vô thức

A. to take effect: phát huy tác dụng.

Ex: The morphine was starting to take effect and the pain eased: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và cơn đau đã thuyên giảm.

C. have influence on/over something: có ảnh hưởng, tác động lên.

Ex: The Council had considerable influence over many government decisions: Hội đồng có sức ảnh hưởng to lớn lên nhiều quyết định của chính phủ.

D. take action: giải quyết vẩn đề, bắt tay vào giải quyết.

Ex: The government must take action now to stop the rise in violent crime: Chính phủ phải bắt tay vào giải quyết vấn đề ngay để ngăn chặn việc tội phạm bạo lực tăng cao.

Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hp với nghĩa của câu: thuốc có tác dụng...

19 tháng 11 2019

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

  A. force (n): lực lượng

  B. influence (n): ảnh hưởng, tác động

  C. effect (a): ảnh hưởng => take effect: bắt đầu có tác dụng, hiệu lực

  D. action (n): hành động => take action: hành động

Tạm dịch: Khi thuốc bắt đầu có tác dụng, người bệnh trở nên yên lặng hơn.

Chọn C

2 tháng 7 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Bởi vì thuốc phát huy tác dụng nên bệnh nhân bắt đầu hôn mê.

- unconscious/ ʌnˈkɒnʃəs/ (adj): bất tỉnh, ngất đi, trở nên vô thức

  A. to take effect: phát huy tác dụng.

Ex: The morphine was starting to take effect and the pain eased: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và cơn đau đã thuyên giảm.

   C. have influence on/over something: có ảnh hưởng, tác động lên.

Ex: The Council had considerable influence over many government decisions: Hội đồng có sức ảnh hưởng to lớn lên nhiều quyết định của chỉnh phủ.

  D. take action: giải quyết vấn đề, bắt tay vào giải quyết.

Ex: The government must take action now to stop the rise in violent crime: Chỉnh phủ phải bắt tay vào giải quyết vấn đề ngay để ngăn chặn việc tội phạm bạo lực tăng cao.

Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với nghĩa của câu: thuốc có tác dụng...

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

28 tháng 5 2019

Đáp án B

Câu không có trạng từ chỉ thời gian rõ ràng à chia ở thì HTHT à loại A, D

          Dựa vào ngữ nghĩa à Câu mang nghĩa bị động à chọn B

Dịch: Carbon dioxide được xác định là một trong những nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính

9 tháng 7 2018

Đáp án là C. take over from someone : tiếp quản, nối nghiệp

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

4 tháng 1 2017

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

driving force: lực đẩy (khiến cái gì đó phát triển/đi nhanh hơn)

Tạm dịch: Ban quản trị mới thường được miêu tả như một sự thúc đẩy đằng sau sự phát triển nhanh chóng của công ty này.

Chọn A

31 tháng 5 2019

Đáp án là A

Cấu trúc “ be used to + Ving”: quen với việc

Tạm dịch: Khi còn bé anh ấy đã quen với việc bị bỏ ở nhà một mình khoảng 1 đến 2 giờ.

Câu mang nghĩa bị động nên dùng: was used to + being + Ved