K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2018

Đáp án D.

remember + Ving: nhớ đã làm gì trong quá khứ Loại A, B.

Loại tiếp C. being met vì dùng dạng bị động trong trường hp này là không phù hợp.

Đáp án đúng là D. having met

Tạm dịch: “Tôi không thể nhớ được là chúng tôi đã từng gặp nhau ”, người lạ mặt trả lời.

2 tháng 8 2018

Đáp án C.

remember + V-ing/ having done: nhớ rằng đã làm gì.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp vì:

A: dạng bị động không phù hợp với nghĩa của câu.

B, D: sai ý nghĩa: remember + to V: nhớ phải làm gì

FOR REVIEW

- To remember + V-ing/ having done (nhấn mạnh hành động đã xảy ra): nhớ rằng đã làm gì.

Ex: I remember sending her a note.

- To remember + to V: nhớ phải làm gì đó (trong tương lai).

Ex: Remember to brush your teeth before going to bed.

1 tháng 10 2019

Đáp án C.

remember + V-ing/having done: nhớ rằng đã làm gì.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp vì:

A: dạng bị động → không phù hợp với nghĩa của câu

B, D: sai ý nghĩa: remember + to V: nhớ phải làm gì

24 tháng 6 2017

Đáp án A.

Đáp án B “ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ  hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V

Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án D “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

Dịch câu : Tôi gặp rất nhiều người ở bữa tiệc mà tên của họ tôi chẳng thể nhớ được.

4 tháng 6 2018

Đáp án C

Cấu trúc Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S (not) PII, S + would have PII.

Diễn tả giả định không có thật trong quá khứ.

Dịch: George đã không gặp Mary nếu anh ấy không tham dự tiệc tốt nghiệp của anh trai.

31 tháng 3 2018

Đáp án A

Đại từ quan hệ whose chỉ sở hữu cho người và vật.

Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.

Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ.

Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.

Dịch nghĩa: Tôi đã gặp rất nhiều người mới tại bữa tiệc mà có những cái tên tôi không thể nhớ.

29 tháng 4 2018

Chọn D

“who” là mệnh đề quan hệ, thay thế cho “your brother” ở vế trước

3 tháng 2 2017

C

Câu điều kiện loại III rút gọn If: Had + S + (not) + PII, S + would (not) + have + PII.

Tạm dịch: George đã không gặp Mary nếu anh ta không đi dự tiệc tốt nghiệp của anh trai.

=>Đáp án C

3 tháng 12 2018

Đáp án A

Kiến thức về cầu điều kiện

Giải thích: đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3 (chỉ một giả thiết không có thật, đã không xảy ra trong quá khứ).

Cấu trúc: S + would have + PII +, had + S + not + PII.

Tạm dich: George sẽ không thể gặp Mary nếu như anh ấy không tới dự bữa tiệc tốt nghiệp của anh trai mình.

19 tháng 7 2018

Đáp án là C. Câu điều kiện loại 3: If + S+ had + PII, S+ would+ have + PII.