K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 6 2018

Đáp án D.

Chỗ trống cần một danh từ vì trước nó là tính t great và sau đó là giới từ to.

- enjoyment (n): niềm vui, sự thích thú.

Ex: Acting has brought me enormous enjoyment: Việc đóng phim đã mang lại cho tôi một niềm vui to lớn

20 tháng 1 2019

Đáp án D.

Chỗ trống cần một danh từ vì trước nó là tính từ great và sau đó là giới từ to.

- enjoyment (n): niềm vui, sự thích thú.

Ex: Acting has brought me enormous enjoyment: Việc đóng phim đã mang lại cho tôi một niềm vui to lớn.

21 tháng 2 2018

Đáp án B

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. repeat (v): lặp lại           

B. repeatedly (adv): một cách lặp lại

C. repetitive (adj): lặp lại      

D. repetition (n): sự lặp lại

Trước động từ “overlooked” ta cần một trạng từ để bổ nghĩa.

Tạm dịch: Mặc cho khả năng của mình, Laura liên tục bị bỏ qua việc thăng chức. 

1 tháng 5 2019

Đáp án D

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại.

Vế trước dùng “there has been” nên câu hỏi đuôi là hasn’t there

Tạm dịch: Đã có ít mưa trong khu vực này quá lâu, có phải không?

5 tháng 3 2018

Chọn đáp án D

Ta thấy phía trước vị trí trống là tân ngữ của câu và câu trước nó là một tính từ nên chỉ có thể điền một danh từ.

Vậy ta chọn đáp án đúng là D.

Tạm dịch: Susan đã đạt được thành công lớn trong sự nghiệp của cô ấy nhờ sự chăm chỉ làm việc của mình.

18 tháng 9 2018

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. standard [n]: Tiêu chuẩn                  B. developmenfln [n]: Sự phát triển

C. contribution [n]: Sự đóng góp          D. progress [n]: Sự tiến bộ, sự tiến triển

Dịch nghĩa: Nhờ có sự khích lệ của người bố, cô ấy đã có một sự tiến bộ vượt bậc trong việc học tập.

11 tháng 1 2019

Đáp án A

Concerned about something: lo lắng cho điều gì

Careful: cẩn thận

Nervous: lo lắng

Confused: lúng túng

Tạm dịch: Bà mẹ ấy rất lo lắng cho sức khoẻ của đứa con nhỏ

14 tháng 12 2019

Đáp án B.

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.

Ex: After ha had finished work, he went straight home.

Ở trong hoàn cảnh này, việc cô bé bị mất búp bê (she had lost her doll) xảy ra trước và dẫn đến việc mọi người không tìm thấy (no one was able to find it for her) và cô bé khóc (the little girl started crying).

3 tháng 4 2019

Đáp án là C

Notes: ghi chú

Marks: điểm số

Reports: báo cáo

Degrees: bằng cấp

Câu này dịch như sau: Những điểm số tuyệt vời của cô ấy trong các kỳ thi đã giúp cô ấy tìm được việc làm

10 tháng 5 2017

Đáp án A

-       spoil (v): làm hư, chiều hư

- harm (v): gây hại, làm hại

-       ruin (v): làm hỏng, hủy hoại         

- damage (v): gây thiệt hại, làm hư hại

Dịch: Người bố làm hư đứa con nhỏ của mình. Ông ấy cho cô bé mọi thứ nó muốn.