Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là C. Outmoded: lỗi thời >< fashionable : đúng mốt, hợp thời trang
Nghĩa các từ còn lại: unfashionable: lỗi thời; incompetent: thiếu khả năng; unattractive: không thu hút IV/
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
needn't have dressed: không cần làm gì nhưng vẫn làm
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch:
Mary: "Để tôi mang một cái gì đó đến bữa tiệc của cậu nhé?"
Laura: “__________”
A. Theo tôi, bạn nói đúng.
B. Điều đó làm tôi ngạc nhiên.
C. Ban đến là vui rồi.
D. Xin lỗi, tôi đã có kế hoạch cho tối nay.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Kiến thức: cụm từ tidy up [ dọn dẹp]
do up: trang trí/ sửa chữa
Tạm dịch: “ Làm sao bạn có thể sống trong căn phòng bừa bộn như vậy được? Đi và dọn dẹp ngay đi.”
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
A
Rút gọn đại từ quan hệ: khi dùng đại từ “whom” đóng vai trò làm tân ngữ thì chúng ta được quyền bỏ
Đáp án A
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
A
Bring sth/sb along = take sb/sth with you: mang theo
Go along = go to a place/ event without much planning: đi đến nơi nào đó mà không có kế hoạch
Put along và keep along không tồn tại.
Câu này dịch như sau: Nếu bạn có một chiếc chăn cũ, hayc mang nó theo để chúng ta có cái trải ra ngồi trên bờ biển.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
- must have + been + V-ing: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến tính kéo dài của hành động.
Ex: He has a sore throat after a 5-hour lecture. He must have been talking too much.
- must have + PP: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến chính hành động.
Ex: He sweated a lot. He must have run here to catch up with you.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B.
Tạm dịch: Nhớ gọi cho tôi khi bạn đến sân bay nhé, được không?
Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính là lời yêu cầu thì phần lấy đuôi là “will you?”
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V
Mệnh đề chính có thể sử dụng câu mệnh lệnh: If + S + V(s,es), do/ don’t + V
though: mặc dù
whether: liệu (có hay không)
Tạm dịch: Tại sao không tra từ mới trong từ điển nếu bạn không biết từ đó?
Chọn C
Đáp án B
A. look for: tìm kiếm
B. pick sb up: đón ai đó
C. bring along: mang theo
D. bring up: nuôi dưỡng, đề cập tới
Dịch nghĩa: Bữa tiệc bắt đầu lúc 9 giờ, vì vậy tôi sẽ đón em lúc 8.30.