Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D.
work [ công việc] => works [ tác phẩm]
work ≠ works
Other + danh từ số nhiều
Câu này dịch như sau: Ernest Hemingway đã viết Ông già và biển cả, cùng với một số tác phẩm khác
Đáp án là A.
Câu này dịch như sau: Công thức nấu ăn này, một bí mật gia truyền xa xưa, là một phần đặc biệt quan trọng trong các dịp lễ của chúng tôi.
Is an => an/ which is an
Trong câu đã có chủ ngữ [ This recipe] và động từ chính [is] + tân ngữ [ an especially...], => giữa dấu phẩy phải dùng mệnh đề quan hệ hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ
Đáp án : B
tobe committed to Ving: dốc tâm làm gì. improve -> improving
Đáp án B
Sửa improve => improving.
Cấu trúc: tobe committed to to V-ing: cam kết với việc gì.
Dịch: Người tham vọng cam kết sẽ cải tiến địa vị của mình trong công việc
A
It + is + (about) (high) time + S + V-ed = đã đến lúc ai đó phải gấp rút làm gì. A -> understood
Tạm dịch: Mặc dù trời mưa nặng hạt, anh trai của tôi vẫn đi làm.
= D. Mặc dù trời mưa to, anh trai tôi vẫn đi làm.
In spite of + N = Although + S + V (= Despite + N)
=> Loại A, B
Phương án C sai vì danh từ “rain” không đi với trạng từ “heavily”
Chọn D
Đáp án B
Cấu trúc: Although + Mệnh đề = despite/in spite of + cụm danh từ: Mặc dù … tuy nhiên
So that + mệnh đề: để…
Because + mệnh đề: bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù ông John Smith già rồi nhưng ông vẫn tập thể dục đi bộ mỗi ngày
Kiến thức: Cấu trúc song song
Giải thích:
Ở đây đang liệt kê ra các loại “abilities” => các thành phần được nối với nhau bằng dấu phẩy, từ nối “and” phải có cấu trúc như nhau.
=> Các động từ “work, follow, think” phải cùng được dùng ở dạng “to V”
Sửa: thinking => to think
Tạm dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, làm theo chỉ dẫn và suy nghĩ độc lập là một số tiêu chí để thành công ở nơi làm việc.
Chọn B
Đáp án : B
Khi liệt kê động từ, trước “and” là dạng động từ gì thì sau nó là dạng động từ ấy.ở đây, trước “and” là dạng V (organize) thì sau nó cũng phải là V -> think. Dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, theo định hướng và suy nghĩ độc lập là những tiêu chuẩn để thành công tại công sở
Đáp án A
Sửa: In spite of -> Although
Cách dùng In spite of, Although
In spite of + N / V-ing
Athough + S + V
Do phía sau là một mệnh đề nên không thể dùng In spite of mà phải dùng Although.
Dịch nghĩa: Tuy bố tôi đã có tuổi, ông vẫn đi làm