K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 5 2021

Ở 700C:

48.1 gam AlCl3 tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 148.1 gam dung dịch.

a gam AlCl3 tan tối đa trong b gam nước tạo thành 500 gam dung dịch

\(\Rightarrow a=\dfrac{500\cdot48.1}{148.1}=162.3\left(g\right)\)

\(b=337.7\left(g\right)\)

- Ở 20oC,

44.9 gam AlCl3 tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 144.9 g dung dịch.

c gam AlCl3 tan tối đa trong 337.7 g nước tạo thành dung dịch.

\(\Rightarrow c=\dfrac{337.7\cdot44.9}{100}=151.6\left(g\right)\)

\(m_{AlCl_3\left(kt\right)}=a-c=162.3-151.6=10.7\left(g\right)\)

19 tháng 12 2021

Gọi khối lượng NaNO3 trong dd bão hòa ở 60oC là a

=> \(S=\dfrac{a}{500-a}.100=50=>a=\dfrac{500}{3}\left(g\right)\)

=> \(m_{H_2O}=500-\dfrac{500}{3}=\dfrac{1000}{3}\left(g\right)\)

Gọi khối lượng NaNO3 trong dd bão hòa ở 5oC là b

=> \(S=\dfrac{b}{\dfrac{1000}{3}}.100=10=>b=\dfrac{100}{3}\left(g\right)\)

=> Khối lượng NaNO3 bị kết tinh là \(\dfrac{500}{3}-\dfrac{100}{3}=\dfrac{400}{3}\left(g\right)\)

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
30 tháng 3 2022

Ở \(60^oC\), 100g nước hòa tan được \(61g\) \(MgCl_2\).

\(C\%=\dfrac{61}{100+61}\cdot100\%=37,89\%\)

\(\Rightarrow805g\) dung dịch có \(805g\) \(37,89\%=305gMgCl_2\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}=805-305=500g\)

Gọi \(n_{MgCl_2.10H_2O}=x\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=x\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=95x\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{H_2O}=10x\Rightarrow m_{H_2O}=180x\left(g\right)\)

Ta có: \(\dfrac{305-95x}{500-108x}=\dfrac{52,9}{100}\)

\(\Rightarrow x=-184,1\)

Số âm nên bạn kiểm tra xem có phải \(MgCl_2.10H_2O\) không nhé???

17 tháng 5 2022

Bài này có 2 phần phần b bị dính vô phần a mọi người thông cảm giúp

 

 

17 tháng 5 2022

bạn cap toàn bộ bài đc ko :)