Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có nO2 = \(\frac{3,01.10^{24}}{N}\) = 5 (mol)
khối lượng phân tử Oxi:
mO2 = nO2.MO2 = 5.32 = 160 (g)
Anh có thể giảng rõ hơn ở chỗ nO2 giúp em .N ở dưới là gì ạ ?
a
Số nguyên tử X có khối lượng bằng 14,2 gam là: \(1,2.10^{23}.2=2,4.10^{23}\) (nguyên tử)
\(\Rightarrow n_X=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
\(M_{phân.tử.X}=\dfrac{14,2}{0,4}.2=71\left(g/mol\right)\)
b
\(M_{nguyên.tử.khối.X}=\dfrac{71}{2}=35,5\left(đvC\right)\)
X là nguyên tố Cl (Clo)
a) Số nguyên tử có trong 0,1 H là
\(6.10^{23}.0,1=6.10^{22}\)
b) Số nguyên tử có trong 10 mol H2O
\(6.10^{23}.10=60.10^{23}\)
c) Số nguyên tử có trong 0,24 mol Fe là
\(6.10^{23}.0,24=144.10^{21}\)
+ Số mol KMnO4: nKMnO4 = \(\frac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
=> Khối lượng: mKMnO4 = 0,4 x 158 = 63,2 gam
+ Số mol Cu(OH)2: nCu(OH)2 = \(\frac{4,05.10^{23}}{6.10^{23}}=0,675\left(mol\right)\)
=> Khối lượng: mCu(OH)2 = 0,675 x 98 = 66,15 (gam)
+ Số mol NO: nNO = \(\frac{1,56.10^{23}}{6.10^{23}}=0,26\left(mol\right)\)
=> Thể tích NO: VNO(đktc) = 0,26 x 22,4 = 5,824 (lít)
câu 3:
\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=n.M=1.44=44\left(g/mol\right)\)
câu4:
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
Câu 5:?
Câu 6:
\(\%C=\dfrac{C}{CaCO_3}=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\)
Câu 3:
\(n_{CO_2}=\dfrac{22.4}{2.24}=10\left(mol\right)\)
\(m=10\cdot44=440\left(g\right)\)
Câu 6:
\(\%C=\dfrac{12}{40+12+16\cdot3}=\dfrac{12}{100}=12\%\)
6,02*10^23 phân tử nước có giá trị bằng một mol H2O
=> m=1*18=18 gam
tương tự
6.02 *10^23 phân tử cacbon dioxit CO2..có khói lượng =1*44=44 gam
- 6.02 * 1023 phân tử canxi cacbonat CaCO3. có khối lượng bằng =1*100=100 gam
\(n_{H_2O}=\frac{3,01\cdot10^{23}}{6.10^{23}}\approx0,5\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)