K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2019

 

 

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F 1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F 1  giao phối với nhau thu được F 2  như sau: Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông trắng, tai dài. Chuột đực: 40...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F 1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F 1  giao phối với nhau thu được F 2  như sau:

Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông trắng, tai dài.

Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài; 40 con lông xoăn, tai ngắn; 31 con lông thẳng, tai dài; 31 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F 1  lai phân tích, thể hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:

A. 3 xoăn, dài : 3 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn

B. 3 thẳng, dài : 3 thẳng, ngắn : 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn

C. 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn

D. 3 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 3 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn

1
16 tháng 8 2018

Đáp án B

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:

Lông xoăn : lông thẳng = (54 + 27 + 27) : (42 + 21 : 21) = 9 : 7

Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Quy ước: A-B-: lông xoăn, A-bb + aaB- + aabb: lông thẳng

F 1 : AaBb x AaBb

Tai dài : tai ngắn = 3 : 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.

Quy ước: D: tai dài, d: tai ngắn.

giới cái 100% D-, giới đực: 1D- : 1dd

Nếu các gen PLDL và THTD thì F 1  thu được tỉ lệ:

Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).1 = 9 : 7

Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9 : 9 : 7 : 7

Thỏa mãn kết quả đề bài.

Vậy các gen PLDL và THTD → F 1 : AaBb X D Y x AaBb X D Y

Chuột đực F 1  lai phân tích:

= (1 lông xoăn : 3 lông thẳng).(1 tai dài : tai thẳng)

= 1 lông xoăn, tai dài : 3 lông thẳng, tai dài : 1 lông xoăn, tai ngắn : 3 lông thẳng, tai ngắn.

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: Chuột cái: 54 con lông xoăn, tai dài; 42 con lông thẳng, tai dài. Chuột đực: 27 con lông xoăn, tai dài; 27 con lông xoăn, tai ngắn; 21...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:

Chuột cái: 54 con lông xoăn, tai dài; 42 con lông thẳng, tai dài.

Chuột đực: 27 con lông xoăn, tai dài; 27 con lông xoăn, tai ngắn; 21 con lông thẳng, tai dài; 21 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Nếu cho chuột đực F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào ?

A.1♀ lông xoăn, tai dài : 3♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn.

B. 3♀ lông xoăn, tai dài : 1♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn.

C. 1♀ lông xoăn, tai dài : 3♀ lông thẳng, tai dài : 3 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn.

D. 3♀ lông xoăn, tai dài : 3♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn. 

1
15 tháng 1 2017

Đáp án B

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:

Lông xoăn : lông thẳng = (54 +27 + 27) : (42 +21 : 21) = 9: 7

→ Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Quy ước: A-B-: Lông xoăn, A-bb+ aaB- + aabb: lông thẳng

F1: AaBb x AaBb

Tai dài : Tai ngắn =3: 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.

Quy ước: D: Tai dài, d: Tai ngắn.

F1: XDXd x XDY

→ giới cái 100%D-, giới đực: 1D- : 1dd

Nếu các gen PLĐL và THTD thì F1 thu được tỉ lệ:

Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9: 7).1 =9:7

Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9:9: 7:7

→ thỏa mãn kết quả đề bài.

Vậy các gen PLDL và THTD

→ F1: AaBbXDXd x AaBbXDY

Chuột đực F1 lai phân tích: AaBbXDY x aabbXdXd = (AaBb x aabb).(XDY x XdXd) = (1 lông xoăn : 3 lông thẳng).(1 ♀tai dài : 1 ♂ tai thẳng) =1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn

21 tháng 10 2018

Đáp án C

Với những dạng toán này các em nên xét từng tính trạng trước để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng như thế nào.

- Xét tính trạng hình dạng lông:

Xoăn: thẳng = 9:7 vì vậy tính trạng hình dạng lông do các gen không alen tương tác với nhau theo tương tác bổ trợ, các gen này nằm trên NST thường.

F1: AaBb × AaBb

Quy ước: A-B-: lông xoăn; A-bb; aaB-; aabb: lông thẳng

- Xét tính trạng hình dạng tai:

Ta có: Cái: 100% tai dài, đực 50% tai dài: 50% tai ngắn " gen thuộc NST giới tính vì kiểu hình phân bố không đồng đều ở hai giới. Vậy F1: XDXd × XDY.

Các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn có kiểu gen A-B-XdY × các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài

A-B- gồm:

Cái: A-B- × đực: A-B- để tạo ra chuột cái có kiểu gen aabb thì con mẹ và con bố đều phải có kiểu gen AaBb.

Chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen (aabbXdXd) chiếm tỉ lệ: 

12 tháng 11 2017

Đáp án A

- Tính trạng dài, xoăn là trội so với tính trạng ngắn, thẳng.

→ Quy ước: A-dài, a- ngắn ; B – xoăn, b – thẳng.

- Ở chim: XX là con trống, XY là con mái.

- Vì ở F2, tính trạng ngắn, thẳng chỉ biểu hiện ở con cái (XY) → cả hai tính trạng đều nằm trên X, không có alen trên Y.

- Vì trống F1 dài, xoăn lai với con mái chưa biết biểu gen → F2 xuất hiện con ngắn, thẳng → con trống F1 dị hợp 2 cặp gen.

- Ở F2: = 20/100 = 0,2 → X b a × 1 2 = 0,2 →  X b a = 0,4 → giao tử liên kết.

→ Con trống F1: X B A X b a  (f = 20%).

→ Vì ở F2, con trống (XX) 100% dài, xoăn → con mái lai với con trống F1 phải có kiểu gen X B A Y

10 tháng 6 2017

Đáp án A

- Tính trạng dài, xoăn là trội so với tính trạng ngắn, thẳng.

→ Quy ước: A-dài, a-ngắn; B – xoăn, b – thẳng.

- Ở chim: XX là con trống, XY là con mái

- Vì ở F2, tính trạng ngắn, thẳng chỉ biểu hiện ở con cái (XY)

→ cả hai tính trạng đều nằm trên X, không có alen trên Y.

- Vì trống F1 dài, xoăn lai với con mái chưa biết biểu gen → F2 xuất hiện con ngắn, thẳng

→ con trống F1 dị hợp 2 cặp gen.

- Ở F2:

→ Giao tử liên kết.

→ Con trống F1:  

→ Vì ở F2, con trống (XX) 100% dài, xoăn → con mái lai với con trống F1 phải có kiểu gen 

11 tháng 8 2017

Chọn C.

Giải chi tiết:

Quy ước gen:

A- hoa đỏ ; a – hoa trắng

B – quả tròn; b – quả bầu dục

F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen.

Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai.

Xét các phát biểu:

I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen.

II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn.

III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử.

IV sai.

12 tháng 7 2017

 

Đáp án A

Ở chim, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX; con cái có cặp nhiễm sắc thể XY.

Khi cho P thuần chủng lai với nhau, F 1 thu được 100% kiểu hình lông dài, xoăn nên tính trạng lông dài, xoăn là trội so với lông ngắn, thẳng.

Kiểu hình ở F 2 có sự phân tính không đều ở 2 giới về cả 2 cặp tính trạng, nên cả 2 gen đều di truyền liên kết với NST giới tính X, không có gen trên Y.

Vì 100% chim trống F 2  đều có kiểu hình trội 2 tính trạng (dài, xoăn) → kiểu gen của chim mái lai với trống F 1   X A B Y .

Chim mái (XY) ở F 2  có tỉ lệ kiểu hình (chỉ xét riêng chim mái): 40% dài, xoăn 40% ngắn, thẳng 10% dài, thẳng 10% ngắn, xoăn.

Mà chim mái F 2 đều nhận giao tử Y từ chim mái (XY) lai với trống F 1 , nên tỉ lệ giao tử sau giảm phân của chim trống (XX) ở F 1   sẽ là:

→ Kiểu gen của chim trống F 1 là: X A B X a b . f = 20 %

Vậy, tần số hoán vị gen của chim trống F 1 là 20% và kiểu gen của chim mái lai với F 1 là X A B Y

 

19 tháng 9 2015

F2 có tính trạng dài xoăn chỉ xuất hiện ở chim trống, 2 gen quy định 2 tính trạng này nằm trên NST X.

F1 đồng tính dài xoănà Dài A>ngắn a, Xoăn B > thẳng b.

Pt/c Dài, xoăn XABXAB × Ngắn, thẳng Xabà F1: XABXab , XABY

♂ F1: XABXab ×♀ XY à F2: Tất cả các chim trống dài xoăn XAB-, à Cá thể mái đem lai có kiểu gen XABY. Đã xảy ra hoán vị gen.

♂ F1: XABXab (f) ×♀ XABY

F2  XAB- = ½+(0,5-f/2) XabY=0,5- f/2.  XAbY=XaB=f/4. f =1/3.

3 tháng 4 2017

Giải thích dùm mình dòng cuối với ạ

Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là: (1) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn. (2) 1 lông đen, thẳng...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là:

(1) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn.

(2) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.

(3) 1 cái lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.

(4) 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.

(5) 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, xoăn : 1cái lông đen, thẳng : 1 cái lông trắng, thẳng.

Biết quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Số phương án đúng là

A. 3.

B. 5.

C. 1

D. 4.

1
18 tháng 3 2018

Đáp án A

A: đen >> a trắng

B xoăn >> b thẳng

TH 1: Phân li độc lập:

P: AABB (đen, xoăn) x aabb (trắng, thẳng)

F1: AaBb

F1 lai phân tích: AaBb x aabb à 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng. à (2) đúng

TH 2: Liên kết hoàn toàn

P: AB/AB x ab/ab à F1: AB/ab x ab/ab à F2: 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng. à (4) đúng

TH3: Các gen liên kết với giới tính

P: XABY x XabXab à F1: XABXab : XabY à (3) đúng