K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 4 2016

Dùng Will khi quyết định làm điều gì đó ngay vào lúc nói hoặc đồng ý hay từ chối làm việc gì.

Oh, I've left the door open. I will go and shut it.
Ồ, mình đã để cửa mở. Tôi sẽ đi và đóng cửa lại.

I'm too tired to walk home. I think I will get a taxi.
Tôi rất mệt không thể đi bộ về nhà được. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt một chiếc taxi.

I've asked John to help me but he won't.
Tôi đã nhờ John giúp tôi nhưng anh ta không thể.

Dùng Will để hứa hẹn làm điều gì đó.

Thank you for lending me the money. I will pay you back on Friday.
Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả cho bạn vào thứ sáu.
 Dùng Will để dự đoán về tương lai. I think United will win the game.
(Tôi nghĩ độ Mĩ sẽ thắng trận đấu)

One day people will travel to Mars.
(Một ngày nào đó con người sẽ lên Sao Hỏa)
 

2. Be going to:

Dùng Be going to cho một dự đoán về tương lai nhưng chỉ khi có một dấu hiệu ở hiện tại cho thấy điều sẽ xảy ra trong tương lai, nhất là tương lai gần. Người nói cảm thấy chắc chắn điều sẽ xảy ra.

Look at those black clouds. It's going to rain.
Trông những đám mây đen này kìa. Trời chắc sẽ mưa.

This bag isn't very strong. It's going to break.
Cái túi này không chắc lắm, nó sẽ rách mất.

Dùng Be going to để nói về một việc mà chúng ta quyết định làm hay dự định làm trong tương lai.

We are going to have a meal.
Chúng tôi sắp dùng bữa.

Tom is going to sell his car.
Tom dự định bán xe hơi của anh ấy.

There's a film on television tonight. Are you going to watch it?
Có một bộ phim trên ti vi tối nay. Bạn sẽ xem chứ?

Chú ý:

1. Will không diễn tả một dự định

It's her birthday. She's going to have a meal with her friends.(Đúng)
She'll have a meal. (Sai)

Nhưng chúng ta thường dùng Be going to cho một dự định và Will cho các chi tiết và lời nhận xét

We're going to have a meal. There'll be about ten of us. ~ Oh, that'll be nice. 2. Thì hiện tại tiếp diễn cũng được dùng giống như Be going to

We're going to drive/We're driving down to the South of France. ~ That'll be a long journey. ~ Yes, it'll take two days. We'll arrive on Sunday.

3. Chúng ta có thể dùng cả Will và Be going to để dự đoán việc xảy ra trong tương lai nhưng Be going to thân mật hơn và thông dụng hơn trong văn nói thường ngày.

I think United will win the game

Hoặc
I think United are going to win the game
 
20 tháng 4 2016

Dùng will trong thì tương lai đơn, những dấu hiệu để nhận biết là trong câu thường có tomorrow, next day, next week, next year, ... .

Dùng be going to trong thì tương lai gần, những dấu hiệu để nhận biết thì tương lai gần cũng gần giống như thì tương lai đơn nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể như: In + thời gian, tomorrow, next day, next week, next year.
 

31 tháng 3 2016

Nguời ta dùng thế này:
He is going to fishing vì lặp lại go mà đấy k phải thành phần phụ nhé(nếu đúng theo cấu trúc thì thế nay:He is going to go fishing à)
Câu này:
She is going to visit Ha Long bay đùng không

24 tháng 3 2016

My future house will be in the space. It will be surrounded by many stars and planets. It will look like a UFO. It will have ten rooms.

My future house will have star energy. I will have a super smart T.V in my house. It will help me surf the Internet. send and receive my e-mails, contact my friends on orther planets and play many games.

I will have a smart clock in my house. It will help me alarm for us, chech the health and say for time. I love my future house because it will be modern and comfortable.

Cảm ơn khi đã đọc bài này!haha

12 tháng 3 2016

chờ tí

24 tháng 4 2016

My name is Lausa . I live with my family in beautiful small house in a clean area of the city but I still dream of my own house . My dream house will be a modern and comfortable villa by the river . There will be a garden in front of the house . I will plant trees and flowers there . There will a pond with colorful fishes . There will be a sport room in the house . There will be a swimming pool . I will swim there every morning , There front windows will took to the river . I will have a wonderful view of the river . I will have  robots to do my housework . My dream house will be a great place to live.

2 tháng 3 2019

“If she had known”=> câu điều kiện loại 3

Dựa vào ngữ cảnh

=> Đáp án A

Tạm dịch: Nếu cô biết công việc này sẽ tệ đến mức nào, cô sẽ không chấp nhận nó.

24 tháng 3 2016

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) diễn tả một sự việc nào đó đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc sự việc đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong qua khứ và vẫn còn ở hiện tại.

24 tháng 3 2016

– Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói ai đó đã làm việc gì bao nhiêu lần tính đến thời điểm hiện tại hoặc dùng để nói tới các thành tựu
– Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với trạng từ “just” để diễn tả ai đó vừa mới làm việc gì.Thì hiện tại hoàn thành dùng với trạng từ “already” để diễn tả ai đó đã làm xong việc gì tính đến thời điểm hiện tại.– Thì hiện tại hoàn thành dùng với trạng từ “ever” dùng để hỏi ai đó đã từng làm việc gì đó hay chưa tính đến thời điểm hiện tại– Thì hiện tại hoàn thành dùng với trạng từ “never” để nói ai đó chưa từng làm việc gì đó tính đến thời điểm hiện tại 


 

12 tháng 9 2017

C

Câu điều kiện loại 3, thể hiện một hành động đã không xảy ra trong quá khứ

Cấu trúc: If + mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành, S + would have done +…

Dịch: Nếu cô ta biết công việc này sẽ tệ thế nào, cô ta đã không chấp nhận nó

12 tháng 6 2019

Đáp án A

Kiến thức về câu điều kiện

Câu điều kiện loại 3:

If +S + had + Vp2, S + would/could/ might + have + V2: dùng để nói về một sự việc ĐÃ KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ nếu có một điều kiện nào đó.

Tạm dịch: Nếu cô ấy biết công việc sẽ kinh khủng như thế nào thì cô ấy sẽ không chấp nhận nó.

1 tháng 10 2018

Đáp án C

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII. 

Dùng để diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.

Đáp án A, B sai cấu trúc, ta không chọn D do không phù hợp với nghĩa của câu.

Dịch: Nếu cô ấy biết công việc này tệ như thế nào, thì cô ấy đã không chấp nhận nó.

14 tháng 9 2019

Đáp án A

Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Một người cha sẽ là một mẫu hình lý tưởng cho con cái mình. Ông ấy sẽ là tấm gương cho con cái ông về những người chồng và người cha như thế nào.

=>Role model /ˈrəʊl ˌmɒdəl/ (n): một người mà ai đó ngưỡng mộ; một mẫu hình lý tưởng của ai để họ  noi theo

Xét các đáp án:

A. ai đó người mà những người khác ngưỡng mộ và noi theo B. ai đó người mà những người khác chia sẻ mối quan tâm của họ với người đó

C. ai đó người mà những người khác yêu thương và sống cùng

D. ai đó người mà những người khác thích Cấu trúc khác cần lưu ý:

The/a/an (good) example for sb of sth: là một tấm gương (tốt) cho ai noi theo về điều gì