K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

F1 xuất hiện 100% thân cao, quả tròn
=> Tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân  thấp, quả dài

     F1 dị hợp 2 cặp

    P thuần chủng

-Quy ước: Gen A: thân cao      Gen a: thân thấp
                 Gen B: quả tròn      Gen b: quả dài

-P thân cao, quả dài thuần chủng có kg AAbb

-P thân thấp, quả tròn thuần chủng có kg: aaBB

-SĐL:    Ptc:    AAbb        x         aaBB
                    (cao, dài)              (thấp, tròn)          

             Gp:       Ab                       aB

             F1:                 AaBb (100% cao, tròn)

         F1 x F1:      AaBb          x           AaBb

           Gf1:     AB, Ab, aB, ab          AB, Ab, aB, ab
          F2: 

 ABAbaBab
ABAABBAABbAaBBAaBb
AbAABbAAbbAaBbAabb
aBAaBBAaBbaaBBaaBb
abAaBbAabbaaBbaabb

kg: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1AAbb:2AABb:1aaBB:2aaBb: 1aabb

kh: 9 cao-tròn: 3cao-dài: 3 thấp-tròn: 1 thấp-dài
*HỌC TỐT*❤

6 tháng 12 2021

TLKH = 3 cao, tròn: 3 thấp, tròn: 1 cao, dài: 1 thấp, dài = (1 cao: 1 thấp)(3 tròn : 1 dài)

=> P: (Aa x aa)(Bb x Bb)

=> KG của P là AaBb x aaBb.

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.
a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết quả như sau 
khi lai với cây 1 ở thế hệ con lai F1 có 1501 Thân cao, quả màu đỏ ;1499 Thân cao, quả màu vàng 
khi lai với cây 2 ở thế hệ con lai F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 3 Thân cao, quả đỏ 1 Thân cao, quả màu vàng; 3 thân thấp, quả màu đỏ 1 thân thấp, quả màu vàng 
khi lai với cây thứ Ba ở thế hệ con lai F1 có 100% kiểu hình Thân cao quả, màu đỏ 
khi lai với cây 4 ở thế hệ con lai có con lai F1 có 6,25% kiểu hình thân thấp, quả màu vàng
 biện luận và xác định kiểu gen của cây một, cây hai, cây ba, cây 4 khi mang cây hai ở phép lai trên lai với cây có kiểu hình Thân cao, quả đỏ chưa biết kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể như thế nào Giải thích

0
24 tháng 10 2021
a) quy ước gen: A cao, a thấp B đỏ, b vàng D tròn, d dài _F1: BD//bd Aa _Tớ không biết lập luận như thế nào để tìm được P 😌
31 tháng 12 2017

Đáp án A

27 tháng 3 2017

Cà chua thân cao, quả bầu dục lai với thân thấp, quả tròn:

P: AAbb × aaBB

G: Ab × aB

F1: AaBb

F1 100% thân cao, quả tròn.

 

Đáp án cần chọn là: A

23 tháng 10 2023

bn sửa đề cho đầy đủ thông tin nha, thiếu phần câu hỏi r nha bn

23 tháng 10 2023

nói đúng hơn là thiếu đoạn sau 1 xíu nha

1. c gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau). Hãy biện luận viết sơ đồ lai cho mỗi trườnKhi lai thứ lúa thân cao, hạt tròn với lúa thân thấp, hạt dài đời F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn, đời F2 xuất hiện 900 cây thân cao, hạt tròn, 300 cây thân thấp, hạt dài.a. Quy luật di truyền nào đã chi phối hai cặp tính trạng trênb. Lập sơ đồ lai...
Đọc tiếp

1. c gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau). Hãy biện luận viết sơ đồ lai cho mỗi trườnKhi lai thứ lúa thân cao, hạt tròn với lúa thân thấp, hạt dài đời F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn, đời F2 xuất hiện 900 cây thân cao, hạt tròn, 300 cây thân thấp, hạt dài.
a. Quy luật di truyền nào đã chi phối hai cặp tính trạng trên
b. Lập sơ đồ lai từ P đến F2
c. Cho biết kết quả lai phân tích F1
2. Cho 1 cây F1 giao phấn với hai cây khác thu được kết quả như sau: - Với cây thứ nhất thu được 75% cây lá chẻ, quả tròn và 25% cây lá chẻ, quả bầu dục. - Với cây thứ 2 thu được 75% cây lá chẻ, quả tròn và 25% cây lá nguyên, quả tròn (Biết mỗi tính trạng do một gen quy định,cág hợp trên. Câu 5 (5 điểm

0
11 tháng 11 2021

a+b, Cho cây có quả tròn ,ngọt tự thụ phấn được F2 có 25% cây có quả tròn chua, 50% cây có quả tròn,ngọt, 25% cây có quả bầu dục ngọt

Xét tỉ lệ kiểu hình ở : 

+ Quả tròn : quả bầu dục = 3 : 1 suy ra thân quả tròn trội so với quả bầu dục 

và cây F1F1  đem lai di hợp

+ Quả ngọt : quả chua=3 : 1 suy ra thân quả tròn trội so với quả bầu dục 

và cây F1  đem lai dị hợp

Quy ước gen : 

A : quả tròn , a : quả bầu dục 

B : quả ngọt , b : quả chua 

Ở F2 : tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 khác ( 3 : 1 )x ( 3 : 1 )

Vậy quy luật di truyền chi phối là quy luật di truyền liên kết , A liên kết với b 

Kiểu gen của cây F1 tròn , ngọt là \(\dfrac{Ab}{aB}\)

c, Để đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 quả tròn,ngọt: 1 quả bầu dục chua thì bố mẹ phải có kiểu gen 

P :    \(\dfrac{AB}{ab}\)           x            \(\dfrac{ab}{ab}\)

G  :        AB , ab                                            ab

F1 : 1\(\dfrac{AB}{ab}\)        :  1 \(\dfrac{ab}{ab}\)

Tỉ lệ kiểu hình 1 quả tròn,ngọt: 1 quả bầu dục chua

11 tháng 11 2021

a+b, Cho cây có quả tròn ,ngọt tự thụ phấn được F2 có 25% cây có quả tròn chua, 50% cây có quả tròn,ngọt, 25% cây có quả bầu dục ngọt

Xét tỉ lệ kiểu hình ở : 

+ Quả tròn : quả bầu dục = 3 : 1 suy ra thân quả tròn trội so với quả bầu dục 

và cây F1F1  đem lai di hợp

+ Quả ngọt : quả chua=3 : 1 suy ra thân quả tròn trội so với quả bầu dục 

và cây F1  đem lai dị hợp

Quy ước gen : 

A : quả tròn , a : quả bầu dục 

B : quả ngọt , b : quả chua 

Ở F2 : tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 khác ( 3 : 1 )x ( 3 : 1 )

Vậy quy luật di truyền chi phối là quy luật di truyền liên kết , A liên kết với b 

Kiểu gen của cây F1 tròn , ngọt là \(\dfrac{Ab}{aB}\)

c, Để đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 quả tròn,ngọt: 1 quả bầu dục chua thì bố mẹ phải có kiểu gen 

P :    \(\dfrac{AB}{ab}\)           x            \(\dfrac{ab}{ab}\)

G  :        AB , ab                                            ab

F1 : 1\(\dfrac{AB}{ab}\)        :  1 \(\dfrac{ab}{ab}\)

Tỉ lệ kiểu hình 1 quả tròn,ngọt: 1 quả bầu dục chua