K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 6 2018

Chọn đáp án B.

Nhận xét: sau 1 thế hệ, ta có tỉ lệ:

AA tăng mạnh: 0,36 g 0,45

Aa giảm nhẹ: 0,48 g 0,475

aa giảm mạnh: 0,16 g 0,075

Nhiều khả năng, nguyên nhân của sự biến động này là do: yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền) gây ra.

25 tháng 9 2018

Đáp án : B

Nhận xét : sau 1 thế hệ , tỉ lệ

AA tăng mạnh : 0,36 → 0,45

Aa giảm nhẹ : 0,48 → 0,475

aa giảm mạnh : 0,16 → 0,075

Nhiều khả năng, nguyên nhân của sự biến động này là do : yếu tố ngẫu nhiên ( phiêu bạt di truyền ) gây ra

19 tháng 9 2017

Đáp án B

Nhận xét: sau 1 thế hệ, ta có tỉ lệ:

AA tăng mạnh: 0,36 => 0,45

Aa giảm nhẹ: 0,48 => 0,475

aa giảm mạnh: 0,16 => 0,075

Nhiều khả năng, nguyên nhân của sự biến động này là do: yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền) gây ra.

5 tháng 9 2017

Đáp án B

Khi tiếp xúc với tác nhân đột biến cosixin có những cơ thể không bị đột biến (do hiệu suất gây đột biến thường thấp hơn 100%) nên trong quần thể sẽ mang 2 loại kiểu gen là 2n và 4n nên khi quần thể giao phấn ngẫu nhiên sẽ tạo ra được những cá thể tứ bội, tam bội và lưỡng bội: 4n, 3n, 2n.

Thể tứ bội 4n có: 3 kiểu gen chỉ chứa 1 loại alen, 3 kiểu gen chứa đủ cả 3 loại alen, C32 ´ 3 = 9 loại kiểu gen chứa 2 trong 3 loại alen đã cho. Vậy các thể tứ bội có tổng số kiểu gen 3 + 3 + 9 = 15 kiểu gen.

Thể tam bội 3n có: 3 kiểu gen chỉ chứa 1 loại alen, 1 kiểu gen chứa đủ 3 loại alen, C32 ´ 2 = 6 loại KG chỉ chứa 2 trong 3 loại alen. Vậy các thể tam bội có tối đa 3 + 1 + 6 = 10 kiểu gen.

Thể lưỡng bội 2n có: 3 x 4 : 2 = 6 kiểu gen.

® Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể: 15 + 10 + 6 = 31.

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả như sau: Từ kết quả số liệu của bảng trên, một bạn học sinh đã đưa ra 5 dự đoán về nguyên nhân dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể. Hãy cho biết có bao nhiêu dự đoán có thể chấp nhận được? I. Do chọn lọc tự nhiên đang tác động lên quần thể theo hướng chống lại...
Đọc tiếp

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả như sau:

Từ kết quả số liệu của bảng trên, một bạn học sinh đã đưa ra 5 dự đoán về nguyên nhân dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể. Hãy cho biết có bao nhiêu dự đoán có thể chấp nhận được?

I. Do chọn lọc tự nhiên đang tác động lên quần thể theo hướng chống lại alen lặn.

II. Do xảy ra quá trình giao phối không ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.

III. Do chọn lọc tự nhiên vừa chống lại kiểu gen đồng hợp lặn, vừa chống lại kiểu gen dị hợp.

IV. Do xảy ra đột biến làm tăng tần số alen trội và alen lặn trong quần thể.

V. Do quá trình di – nhập gen, trong đó các cá thể có kiểu hình trội đã rời khỏi quần thể.

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

1
5 tháng 5 2019

Đáp án D

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án D.

Bước 1: Tìm tần số alen A ở mỗi thế hệ.

Bước 2: Dựa vào sự thay đổi tần số alen để suy ra kiểu tác động của chọn lọc tự nhiên.

Dựa vào sự thay đổi tần số alen trên ta thấy tần số alen trội tăng dần, tần số alen lặn giảm dần. → Quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen BB Kiểu gen Bb Kiểu gen bb F1 0,36 0,48 0,16 F2 0,54 0,32 0,14 F­3 0,67 0,26 0,07 F4 0,82 0,16 0,02 Từ kết quả số liệu của bảng trên, một bạn học sinh đã đưa ra 5 dự đoán về nguyên...
Đọc tiếp

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen BB

Kiểu gen Bb

Kiểu gen bb

F1

0,36

0,48

0,16

F2

0,54

0,32

0,14

3

0,67

0,26

0,07

F4

0,82

0,16

0,02

Từ kết quả số liệu của bảng trên, một bạn học sinh đã đưa ra 5 dự đoán về nguyên nhân dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể. Hãy cho biết có bao nhiêu dự đoán có thể chấp nhận được?

(1) Do chọn lọc tự nhiên đang tác động lên quần thể theo hương chống lại alen lặn.

(2) Do xảy ra quá trình giao phối không ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.

(3) Do chọn lọc tự nhiên vừa chống lại kiểu gen đồng hợp lặn, vừa chống lại kiểu gen dị hợp.

(4) Do xảy ra đột biến làm tăng tần số alen trội và alen lặn trong quần thể.

(5) Do quá trình di – nhập gen, trong đó các cá thể có kiểu hình trội đã rời khỏi quần thể.

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

1
25 tháng 9 2019

Đáp án D.

Giải thích:

- Muốn biết quần thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào thì cần phải tìm tần số alen của mỗi thế hệ.

Thế hệ

Kiểu gen BB

Kiểu gen Bb

Kiểu gen bb

Tần số B

F1

0,36

0,48

0,16

0,6

2

0,54

0,32

0,14

0,7

F3

0,67

0,26

0,07

0,8

4

0,82

0,16

0,02

0,9

- Như vậy, tần số B tăng dần qua các thế hệ, điều này chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen lặn.  

→ (1) đúng.

- Chọn lọc chống lại alen lặn có thể là chọn lọc chống lại kiểu gen bb hoặc chọn lọc chống lại cả kiểu gen bb và kiểu gen Bb.  

→ (3) đúng.

Các dự đoán (2), (4), (5) đều sai.

(2) sai. Vì tần số alen có thay đổi nên chứng tỏ không phải là giao phối không ngẫu nhiên.

(4) sai. Vì đột biến không thể làm thay đổi tần số nhanh như vậy.

(5) sai. Vì nếu các cá thể có kiểu hình trội rời khỏi quần thể thì không thể làm cho tần số alen trội tăng lên.

Cho các nội dung về tiến hoá như sau: (1). Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài. (2). Nhân tố làm biến đổi chậm nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là đột biến. (3). Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá sơ cấp (4). Tác động của chọn lọc sẽ...
Đọc tiếp

Cho các nội dung về tiến hoá như sau:

(1). Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.

(2). Nhân tố làm biến đổi chậm nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là đột biến.

(3). Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá sơ cấp

(4). Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là chọn lọc chống lại alen trội.

(5). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiế lên kiểu gen.

(6) Các nhân tố tiến làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định là: đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen.

 Có những nội dung nào đúng?

A. 2, 4, 5. 

B. 1, 3, 5, 6. 

C. 1, 2, 4, 5. 

D. 1, 2, 3, 4, 5, 6

1
5 tháng 10 2019

Đáp án A

Các phát biểu đúng là 2, 4, 5

(1)sai, kết quả của tiến hoá nhỏ

là hình thành loài mới

(3) sai, đột biến tạo nguyên liệu sơ cấp;

giao phối tạo nguyên liệu thứ cấp

(6) sai, đột biến các yếu tố ngẫu nhiên, di

nhập gen là nhân tố tiến hoá vô hướng

26 tháng 2 2018

Đáp án C.

Nhận thấy, tần số alen A giảm dần qua mỗi thế hệ -> Chọn lọc đang đào thải kiểu hình hoa đỏ. -> C hoặc A đúng.

- Nhận thấy, từ F1 đến F3, tỉ lệ kiểu gen luôn ở trạnh thái cân bằng di truyền.

-> Quần thể giao phấn ngẫu nhiên. -> Chỉ có C đúng

25 tháng 3 2017

Đáp án B

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

Tần số alen

P

0,01

0,18

0,81

A=0,1; a = 0,9

F1

0,01

0,18

0,81

A = 0,1; a = 0,9

F2

0,10

0,60

0,30

A = 0,4;  a = 0,6

F3

0,16

0,48

0,36

A = 0,4; a = 0,6

F4

0,20

0,40

0,40

A = 0,4; a = 0,6

Ở F3 cấu trúc di truyền thay đổi đột ngột, kiểu hình lặn giảm mạnh → có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

I đúng

II sai,

III sai

IV sai, tỷ lệ kiểu hình lặn ở F4 > F3

 

12 tháng 2 2018

Theo giả thiết: R (kháng thuốc) >> r (mẫn cảm)

P = 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr -> p(R) = 0,5; q(r) = 0,5

Fn = 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr ->p’(R) = 0,7; q’(r) = 0,3

Ta thấy: RR tăng (0,3->0,5); rr giảm (0,3->0,1)

1 sai. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc ->quần thể đang chịu tác động của chọn lọc đào thải kiểu hình lặn kém thích nghi.

2 sai. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra (Nếu đột biến thì AA và Aa sẽ cùng tăng lên,…)

3 sai. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.

4 đúng. Tần số alen mẫn cảm với thuốc so với ban đầu là 20%.

Vậy C đúng.