K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 4 2021

Âm câm là "chữ cái câm" (silent letter) là các chữ cái xuất hiện trong từ tiếng Anh nhưng không được đọc ra:

Âm "h" (honest /ˈɑːnɪst/ ,when /wen/)

Âm "b" (lamb /læm/, thumb /θʌm/,..)

Âm "k" (knife /naɪf/,knee /niː/,...)

Âm "t" (fasten /ˈfæsən/, castle ˈkæsl/,...)

22 tháng 4 2021

Dưới đây là 1 số nguyên tắc dành cho âm câm:

1.    B
Nguyên tắc 1: B không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ.
VD:  limb, crumb, dumb, comb, bomb, thumb.

Nguyên tắc 2: B không được phát âm khi đứng trước T thường là ở cuối từ nhưng không phải lúc nào cũng vậy.
VD:  debt, doubt, subtle, debtor, doubtful.

2.    C
Nguyên tắc: C không được phát âm khi trong từ có chứa “scle”.
VD:  muscle, sclerosis.
Ngoại lệ: Sclera, asclepiad.

3.    D
Nguyên tắc 1: D không được phát âm trong những từ phổ biến sau: Handkerchief, Wednesday, sandwich, handsome.
Nguyên tắc 2: D cũng không được phát âm khi trong từ có chứa DG.
VD:  Pledge, dodge, grudge, hedge.

4.    E
Nguyên tắc: E không được phát âm khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm của nguyên âm.
VD:  Hope, drive, gave, write, site, grave, bite, hide.

5.    G
Nguyên tắc: G thường không được phát âm khi đứng trước N.
VD:  Champagne, foreign, sign, foreign, design, align.
Ngoại lệ: Magnet, igneous, cognitive.

6.    GH
Nguyên tắc 1: GH không được phát âm khi đứng sau một nguyên âm.
VD:  Thought, through, thorough, borough, daughter, light, might, sigh, right, fight, weigh, weight.
Ngoại lệ: Doghouse, foghorn, bighead.

Nguyên tắc 2: GH đôi khi được phát âm như F.

VD:  rough, tough, laugh, enough, cough, clough, draught.

Ngoại lệ: Những ví dụ ở nguyên tắc 1!

7.    H
Nguyên tắc 1: H không được phát âm khi đứng sau W.
VD:  what, when, where, whether, why.

Nguyên tắc 2: H không được phát âm khi đứng đầu một số từ (đừng quên dùng mạo từ “an” với H câm).
VD:  hour, honest, honour, heir.

8.    K
Nguyên tắc: K không được phát âm khi đứng trước N ở đầu từ.
VD:  knife, knee, know, knock, knowledge.

9.    L
Nguyên tắc: L không được phát âm khi đứng sau A, O, U.
VD:  calm, half, talk, walk, would, should, could, calf, salmon, yolk, chalk
Ngoại lệ: Halo, bulk, sulk, hold, sold.

10.    N
Nguyên tắc: N không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ.
VD:  Autumn, column.

11.    P
Nguyên tắc: P không được phát âm khi đứng đầu một số từ sử dụng tiền tố “psych” và “pneu”.
VD: Pneuma, psychotherapy, psycho, psychologist.

12.    PH
Nguyên tắc: PH đôi khi được phát âm như F.
VD:  telephone, paragraph, alphabet.

13.    S
Nguyên tắc: S không được phát âm trong những từ sau:
Island, isle, aisle, islet.

14.    T
Nguyên tắc: T không được phát âm trong những từ phổ biến sau:
Castle, Christmas, fasten, listen, often, whistle, bustle, hasten, soften.

15.    U
Nguyên tắc: U không được phát âm khi đứng sau G và đứng trước một nguyên âm trong cùng một từ.
VD:  guess, guidance, guitar, guest, guild, guard.

16.    W
Nguyên tắc 1: W không được phát âm ở đầu một từ khi nó đứng trước R.
Ex:  wrap, write, wrong, wring, wrap.

Nguyên tắc 2: W không được phát âm trong những từ sau:
Who, whose, whom, whole, whoever.

4 tháng 8 2023

Silent K: knight; knit; knock; knot; knife; knee

Silent B: climb; numb; bomb; comb; climb; crumb; doubt

Silent H: what; ghost; whale; honest; hour; right

Silent W: write; wriggle; wren; wrap; wrong; wrist; wreck; sword

Silent C: scissors; muscle

Silent G: gnome

4 tháng 8 2023

Silent k : knight, knock, knife, knee, knit, knot.

Silent w: wreck, wrap, wrong, wriggle, wrist, wren, write, sword.

Silent b: climb, lamb, comb, bomb, numb, doubt.

Silent h: what, whale, right, honest, hour.

Silent g: ghost, gnome.

Silent c: scissors, muscle, crumb.

đọc giải đăng sau ấy

19 tháng 9 2018

giải đằng sau cũng dc nhưng sách gì vậy má giáo khoa hay bài tập ?

6 tháng 1 2018

dive,die

6 tháng 1 2018

with,math,fifth,tenth,eighth

die, drive,dififcul,duck, dog

11 tháng 9 2016

Những từ đó ko viết hết đk đâu, nhiều lém bn ạk bn có thể mua từ điển hoặc snc để tham khảo nhưng nếu vậy thỳ cx chỉ biết đk 1 phần thui.Điều quan trọng là bn faỉ thu thập tích trữ nó trong từng bài tập. Chỉ có thể lm v thui bn ạkhihi

11 tháng 9 2016

tks bn

 

5 tháng 5 2019

* 5 nguyên âm: a , e , o , i , u .
* 21 phụ âm: b , c , d , f , g , h , j , k , l , m , n , p , q , r , s , t , v , w , x , y , z .

k mk nhé

25 tháng 4 2018
  • Bước 1: Xác định trọng âm của từ.
  • Bước 2: Xác định xem nguyên âm được nhấn trọng âm đọc là gì.
  • Bước 3: Xác định xem phụ âm sẽ đọc như thế nào.
  • Bước 4: Xác định nguyên âm không nhấn trọng âm đọc như thế nào.
  • Bước 5: Đánh vần và viết phiên âm.
25 tháng 4 2018

là soa ??? Thou 5ick mk đi bạn dễ thương

18 tháng 5 2016

 I went to a park last week.

 

19 tháng 5 2016

Last week, I visited my granparent's house. Then I went out with my friends

9 tháng 4 2020

Trọng âm rơi vào từ " sun "

20 tháng 4 2020

Korea , japan , china , viet nam , malaysia

20 tháng 4 2020

China, Korea, Japan, Vietnam, Thailand

11 tháng 10 2021

/s/: là một phụ âm vô thanh. Đặt mặt lưỡi của bạn sao cho chạm nhẹ vào răng cửa hàm trên, tiếp đó đẩy luồng khí đi ra ngoài qua khe giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Chú ý không làm rung dây thanh khi phát âm.

Âm thanh gần giống tiếng của một con rắn

/z/: là một phụ âm hữu thanh. Khẩu hình để phát âm tương tự với âm /s/, nhưng tiếng luồng khí thoát ra không mạnh bằng âm /s/, và có rung dây thanh trong cổ họng.

Âm thanh gần giống với tiếng của loài ong

Cách nhận biết

“S” được phát âm là /s/ khi:

  • “S” ở cuối một từ, và đi sau các âm gió /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /ʃ/, /ʧ/
  • “S” ở bên trong một từ và không ở giữa hai nguyên âm.
  • “S” đứng đầu một từ.
  • Chữ cái “c” cũng được phát âm là /s/ khi nó đứng trước e, i hoặc y.


Cách phát âm /s/

“S” được phát âm là /z/ khi:

  • “S” ở bên trong một chữ và đứng giữa hai nguyên âm ngoại trừ u, ia, io.
  • “S” ở cuối từ một âm tiết và đi sau một nguyên âm (ngoại trừ u) hoặc sau một phụ âm không phải f, k, p, t và gh. Lưu ý trường hợp "x" được phát âm là /z/.


Cách phát âm /z/

Các kí tự thường được phát âm là /s/
 

1. S:    sad /sæd/ , show /∫ou/, see / si:/, bis /bis/

2. SS:  class /klɑ:s/, glass /glɑ:s/, grass /grɑ:s/

3. C:    place /pleis/, space /’speis/, race /reis/

4. SC:  science /’saiəns/, scream /skri:m/, scabious /’skeibiəs/

5. X:    có thể được đánh vần là /s/ (mix /miks/)


Chú ý: Tuy nhiên không phải khi nào S cũng được đánh vần là /s/. 
Ví dụ: sugar /’∫ugə/, rise /raiz/, crisis / ‘kraisis/.

Các ký tự thường được phát âm là /z/

1. Z:   zero /’ziərou/, zambo /’zæmbou/, zap /zæp/, zeal /zi:l/

2. S:   rose /rouz/, nose /nouz/, gloves /glʌv/

3. ZZ:  buzz /bʌz/, frizzle /’frizl/

4. SS:  scissors /’sizəz/

5. X:    có thể được đánh vần là /gz/ (exact /ig’zækt/)

Luyện tập phát âm 

Cùng nghe thật kỹ những phát âm mẫu dưới đây, sau đó bắt chước và luyện nói lại các từ đó sao cho giống audio mẫu nhất nhé. 

Âm /s/: meets, asks, starts, s, hates, plates, books, drinks, lips

Âm /z/: moves, goes, is, tells, drives, planes, names, phones, neighbours, opportunities, boys

Hy vọng đọc hết bài viết này, hai âm /s/ và /z/ không còn làm khó các bạn nữa. Và đừng quên theo dõi chuyên mục cách phát âm tiếng Anh để nâng cao khả năng phát âm nhé. 

^HT^