K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 1 2016

Đặt công thức trung bình 2 ancol là CnH2n+1OH, công thức trung bình 3 ete là (CnH2n+1)2O, phân tử khối trung bình 3 ete là 6,76/0,08 = 84,5. Do đó: 28n + 18 = 84,5 suy ra n = 2,375. Vì vậy, 2 ancol cần tìm là C2H5OH (a mol) và C3H7OH (b mol).

Để đốt cháy hoàn toàn Z cần một lượng O2 đúng bằng lượng cần dùng để đốt cháy T:

C2H6O + 3O2 \(\rightarrow\) 2CO2 + 3H2O

C3H8O + 9/2O2 \(\rightarrow\) 3CO2 + 4H2O

Nên ta có: 40a + 60b = 27,2 và 3a + 4,5b = 43,68/22,4 = 1,95. Tính được: a = 0,2 và b = 0,3 mol.

Gọi x, y tương ứng là số mol ancol tạo ete, ta có: x + y = 2.0,08 = 0,16 và 46x + 60y = 6,76 + 18.0,02 = 8,2.

Thu được: x = 0,1 và y = 0,06 mol.

Do đó, hiệu suất tạo ete của X = 0,1/0,2 = 50%; của Y = 0,06/0,3 = 20%.

23 tháng 8 2017

0,02 ở chỗ 18. 0,02 làm sao tính được ạ?

20 tháng 5 2021

Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là:

A. 20% và 40%. B. 40% và 30%. C. 30% và 30%. D. 50% và 20%.

20 tháng 5 2021

Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là:

A. 20% và 40%. B. 40% và 30%. C. 30% và 30%. D. 50% và 20%.

Bạn tham khảo cách giải :

undefined

3 tháng 6 2019

Chọn B

8 tháng 5 2017

Chọn C.

Khi đốt cháy E, ta có: CE = 1,75 và HE = 4,5 Þ X, Y lần lượt là CH3OH và C2H5OH.

Ta có:


 với CZ = 3 Þ CX,Y = 1,33 (thỏa) Þ Z là CH2(COOH)2.

 

Đun nóng E với xúc tác thu được khối lượng hợp chất hữu cơ lớn nhất nên phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol là 1 : 1 ® HOOCCH2COOCH3 (0,03 mol) và HOOCCH2COOC2H5 (0,01 mol) Þ m = 4,86 (g).

15 tháng 11 2018

Chọn đáp B

 Phần 1:  n A g = 108 108 = 1 m o l

Trường hợp 1: Hỗn hợp anđehit không chứa HCHO.

n X = 1 2 n A g = 0 , 5 m o l ⇒ M ¯ X = 10 , 4 0 , 5 = 20 , 8 < M H C H O . Loại.

Trường hợp 2: Hỗn hợp anđehit là HCHO (y mol) và CH3CHO (z mol)

⇒ 30 y + 44 z = 10 , 4 g 4 y + 2 z = 1 m o l ⇒ y = 0 , 2 z = 0 , 1

Giả sử hiệu suất tạo ete của Y là H%

Số mol H2O tạo thành  1 2 n a n c o l = 0 , 2 H % + 0 , 1.0 , 5 2 = 0 , 1 H % + 0 , 025

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

32.0,2H%  + 46.0,1.0,5 = 4,52 +18.(0,1H% + 0,025) 

H% = 58,04%

 

24 tháng 1 2017

Gọi công thức phân tử trung bình của X và Y là: 


Đốt cháy anken: 

Ta có: 

Vậy 2 ancol là: 

Gọi h là hiệu suất, luôn có: 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mancol phản ứng =   m e t e   +   m H 2 O

 46.0,3h + 60.0,1 = 11,76 +18.  0 , 3 h   +   0 , 2 . 0 , 5 2

h = 60%

Đáp án C

25 tháng 4 2017

Đáp án C

Chọn đáp án C

Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:

nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.

Đặt ∑nancol = x; neste = y nX = x + y = 0,1 mol.

► Bảo toàn nguyên tố Oxi:

nO/X = 0,13 mol = x + 4y || giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.

► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).

Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.

Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân

● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.

nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:

mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.

Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O || nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.

► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam

12 tháng 12 2017

Đáp án C

Chọn đáp án C

Từ phản ứng đốt cháy hỗn hợp A:

nCO2 = 0,17 mol < nH2O = 0,25 mol 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.

Đặt ∑nancol = x; neste = y nX = x + y = 0,1 mol.

Bảo toàn nguyên tố Oxi:

nO/X = 0,13 mol = x + 4y || giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,01 mol.

► Bảo toàn khối lượng: mX = 7,48 + 4,5 - 0,23 × 32 = 4,62(g).

Thí nghiệm 1 dùng gấp 18,48 ÷ 4,62 = 4 lần thí nghiệm 2.

Trở lại thí nghiệm 1. Thuỷ phân

● 18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.

nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:

mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) || nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.

Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O || nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.

► Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g) ≈ 10 gam

2 tháng 2 2019

Chọn đáp án C.

Tách nước 2 ancol được anken ⇒  Ancol no, đơn chức.

   Đặt CTTQ của ancol dư là  C X H 2 x + 2 O
C x H 2 x + 2 O + 3 x 2 O 2 → t ° x C O 2 + x + 1 H 2 O ⇒ n O 2 = 3 x 2. x + 1 n H 2 O = 3 x 2 x + 2 .2 , 1 = 2 , 25   m o l ⇒ x = 2 , 5

⇒  X là C2H5OH, Y là C3H7OH,  n C 2 , 5 H 7 O = 1 2 , 5 + 1 .2 , 1 = 0 , 6   m o l

Anken gồm C2H4 và C3H6,  n C a n k e n = 1 2 n H a n k e n

Đặt số mol X, Y tạo ete lần lượt là a, b

⇒  Số mol nước tách ra ở phản ứng tạo ete = 0,5.(a + b)

⇒ m e t e = 46 a + 60 b − 18.0 , 5 a + b = 14. 3 a + 4 b − 5. a + b = 21 , 3 g    (1)

Đốt cháy anken + ete:

→ B T N T H 3 a + 4 b − 0 , 5. a + b + n C a n k e n = 2 , 15   (2)

→ B T K L 72 , 8 = 14 n C a n k e n + 21 , 3 + 18. 0 , 3 + 0 , 5 x + y + 53.0 , 6    (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra:  3 a + 4 b = 1 , 7 a + b = 0 , 5 n C a n k e n = 0 , 7 ⇒ a = 0 , 3 b = 0 , 2

Số mol ancol ban đầu  = 0 , 3 + 0 , 2 + 0 , 3 + 0 , 6 = 1 , 4   m o l

⇒ n C 2 H 5 O H M + n C 3 H 7 O H M = 1 , 4   m o l 46 n C 2 H 5 O H M + 60 n C 3 H 7 O H M = 72 , 8   g ⇒ n C 2 H 5 O H M = 0 , 8   m o l n C 3 H 7 O H M = 0 , 6   m o l

⇒  Phần trăm X tham gia phản ứng ete hóa  = 0 , 3 0 , 8 .100 % = 37 , 5 %