K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 1 2019

Đặt lượng C x H y  là a mol, lượng C x + 1 H y + 2  là b mol.

Ta có : a + b = 0,05 (1)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol C O 2 : ax + b(x + 1) = 0,170 (2)

Số mol H 2 O : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Từ (2) ta có (a + b)x + b = 0,170 ;

b = 0,170 - 0,0500x

b là số mol của một trong hai chất nên 0 < b < 0,0500.

Do đó 0 < 0,170 - 0,0500x < 0,0500 ⇒ 2,40 < x < 3,40 ⇒ x

= 3.

⇒ b = 0,1700 - 0,0500.3 = 0,0200 ⇒ a = 0,0500 - 0,0200 =

 

 

6 tháng 9 2018

Giả sử trong 6,72 lít A có x mol C n H 2 n + 2  y mol C m H 2 m - 2 .

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol O 2 :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒(3n + 1)x + (3m − 1)y = 2,5 (2)

Số mol C O 2 : nx + my = 0,8 (mol)

⇒ (3n + 1)x + (3m - 1)y = 2,5 (3)

Từ (2) và (3) tìm được x - y = 0,1 ;

Kết hợp với X + y = 0,3, ta có: x = 0,2 và y = 0,1 Thay các giá trị tìm được vào (3) ta có

0,2n + 0,1m = 0,8

⇒ 2n + m = 8.

Nếu n = 1 thì m = 6: Loại, vì C 6 H 10  không phải là chất khí ở đktc. Nếu n = 2 thì m = 4. Công thức hai chất là C 2 H 6  và C 4 H 6 .

Nếu n = 3 thì m = 2: Loại vì m > 3.

Trả lời: Hỗn hợp A chứa (66,67%) và  C 4 H 6  (33,33%)

Số mol H 2 O = (n + 1)x + (m - 1)y = 0,9 (mol).

2. Khối lượng nước: p = 0,9.18 = 16,2 (g).

8 tháng 2 2018

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

H 2 S O 4  + n H 2 O →  H 2 S O 4 .n H 2 O

2NaOH + C O 2  → N a 2 C O 3  +  H 2 O

Số mol  C O 2  là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng C trong hỗn hợp A là: 0,095.12 = 1,14 (g).

Khối lượng H trong hỗn hợp A là: 1,3 - 1,14 = 0,16 (g).

Số mol  H 2 O sau phản ứng là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Để tạo ra 0,095 mol  C O 2  cần 0,095 mol O 2 ;

Để tạo ra 0,08 mol  H 2 O  cần 0,04 (mol)  O 2 .

Số mol  O 2  đã tham gia phản ứng là: 0,095 + 0,04 = 0,135 (mol).

Số mol  O 2  ban đầu là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol  O 2  còn dư là: 0,155 - 0,135 = 0,02 (mol).

Số mol 3 chất trong bình sau phản ứng:

0,095 + 0,08 + 0,02 = 0,195 (mol).

Nếu ở đktc thì V O  = 0,195.22,4 = 4,37 (lít).

Thực tế V2 = 8,4 lít

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

2. Đổi thể tích hỗn hợp khí trước phản ứng về đktc:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol khí trước phản ứng: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol 2 hiđrocacbon: 0,1875 - 0,155 = 0,0325 (mol).

Đặt lượng C n H 2 n là a mol, lượng C m H 2 m - 2  là b mol, ta có a + b = 0,0325.

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol  O 2 : l,5na + (l,5m - 0,5)b = 0,135 (2)

Số mol C O 2 : na + mb = 0,095 (3)

Từ (2) và (3), tìm được b = 0,015 ⇒ a = 0,0175

Thay các giá trị của a và b vào (3), ta có :

1,75. 10 - 2 n + 1,5. 10 - 2 m = 9,5. 10 - 2

7n + 6m = 38

Nếu n = 2 thì Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Nếu n = 3 thì Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Nếu n > 3 thì m < 2 (loại).

% về thể tích của C 2 H 4 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

% về thể tích của C 4 H 6  là 46,2%

25 tháng 6 2018

1. Đổi thể tích hỗn hợp khí trong bình trước phản ứng về đktc:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol các chất trong bình trước phản ứng là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol O2 = 0,1 (mol) ⇒ Số mol 2 ancol = 0,13 - 0,1 = 0,03 (mol).

Khi 2 ancol cháy :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

 

 

Số mol H 2 O là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol C O 2  là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo định luật bảo toàn khối lượng :

= 3,2 + 0,03.16 - 0,07.16 - 0,05.32 = 0,96 (g).

Số mol O 2  còn dư: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Tổng số mol các chất trong bình sau phản ứng :

0,07 + 0,05 + 0,03 = 0,15 (mol).

Thể tích của 0,15 mol khí ở đktc là: V O  = 0,15.22,4 = 3,36 (lít).

Thực tế, sau phản ứng V = 5,6 lít.

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

2. Giả sử  C x H y O có PTK nhỏ hơn C x ' H y ' O ; như vậy số mol  C x H y O  sẽ là O 2  và số mol  C x ' H y ' O  là 0,01.

Số mol C O 2  sẽ là 0,02x + 0,01x' = 0,05 (mol) hay 2x + x' = 5.

x và x' là số nguyên: x = 1 ; x' = 3

hoặc x = 2; x' = 1

Cặp x = 2; x' = 1 loại vì trái với điều kiện:  C x H y O  có PTK nhỏ hơn  C x ' H y ' O

Vậy, một ancol là C H 4 O và chất còn lại C 3 H y ' O .

Số mol H 2 O là 0,02.2 + 0,01.(y′/2) = 0,07 (mol).

⇒ y' = 6 ⇒ Ancol còn lại là C 3 H 6 O .

% về khối lượng của  C H 4 O  hay C H 3 - O H (ancol metylic) :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

% về khối lượng của  C 3 H 6 O  hay C H 2 = C H - C H 2 - O H (a- Oncol anlylic): 100,00% - 52,46% = 47,54%.

4 tháng 4 2021

\(m_{H_2O} = m_{bình\ đựng\ axit\ tăng} = 6,3(gam)\\ \Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{6,3}{18} =0,35(mol)\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{35}{100} = 0,35(mol)\\ n_X =\dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ Vì\ n_{CO_2} = n_{H_2O}\ nên\ CTPT\ của\ X : C_nH_{2n}\\ n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,35}{0,1} = 3,5\)

Vậy ,CTPT hai hidro cacbon là : \(C_3H_6,C_4H_8\)

1/ Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí A gồm propan, axetilen, propilen lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 dư trong NH3, rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư. Ở bình 1 có 36 g kết tủa, bình 2 tăng lên 4,2 g.a/ Tính % theo thể tích mỗi chất trong hỗn hợp A.b/ Đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp khí A, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng lên m gam và có a gam kết tủa....
Đọc tiếp
1/ Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí A gồm propan, axetilen, propilen lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 dư trong NH3, rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư. Ở bình 1 có 36 g kết tủa, bình 2 tăng lên 4,2 g.
a/ Tính % theo thể tích mỗi chất trong hỗn hợp A.
b/ Đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp khí A, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng lên m gam và có a gam kết tủa. Tính giá trị m và a.
2/ Cho 35g hỗn hợp gồm 2 ancol no, đơn, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 7,84 lít H2.
a/ Tìm CTPT của 2 ancol trên.
b/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên sau đó sản phẩm qua bình 1 chứa H2SO4 và bình 2 chứa Ca(OH)2 nhận thấy bình 1 tăng m1 gam và bình 2 tăng lên m2 gam. Tính giá trị m1 và m2.
Giúp mình nhé mai mình thi học kì. Cảm ơn mọi người.
1
15 tháng 3 2016

làm hộ e bài  1 thôi nhé Chương 4. Đại cương về hóa học hữu cơChương 4. Đại cương về hóa học hữu cơ

17 tháng 12 2017

Bình 2 tăng 22 gam => mCO2 = 44 gam => nCO2 = 0,5 mol

C2H6 -> 2 CO2 + 3 H2O

C3H8 -> 3 CO2 + 4 H2O

Gọi nC2H6 = x mol, nC3H8 = y mol

x + y = 0,2 (1)

2x + 3y = 0,5 (2)

Nên: x = 0,1 mol, y = 0,1 mol

Vậy: % VC2H6 = 66,67 % => %VC3H8 = 33,33 %

mH2O = ( 3x + 4y ) . 18 = 12,6 gam

14 tháng 9 2018

Đáp án D

BT
15 tháng 3 2021

Khối lượng bình 2 tăng = mCO2 = 35,2 gam

=> nCO2 = \(\dfrac{35,2}{44}\) = 0,8 mol ,   nO2  =  \(\dfrac{28}{22,4}\) = 1,25 mol

A + O2 → CO2  + H2O

Áp dụng định luật BTNT O => 2nO2 = 2nCO2  +  nH2O

=> nH2O = 1,25.2 - 0,8.2 = 0,9 mol

Ankan có CTPT CnH2n+2: x mol

Ankađien có CTPT CmH2m-2 : y mol

CnH2n+2  +  O2   →   nCO2  + (n+1)H2O

   x                              x.n          x.(n+1)

CmH2m-2  +  O2   →  mCO2  + (m-1)H2O

  y                                y.m           y(m-1)

Ta có nH2O - nCO2 =  y(m-1)  +  x.(n+1)  - x.n  -  y.m = x - y = 0,1   (1)

Mà x + y = 0,3 (2)

Từ (1), (2) => x = 0,2 và y = 0,1 

%V Ankađien = \(\dfrac{0,1}{0,3}.100\%\)= 33,34%