K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2021

Giải chi tiết:

Gọi công thức chung của kim loại kiềm đó là X

X + HCl → XCl + 0,5H2

Theo PTHH: nX = 2nH2 = 0,2 mol

=> Li (M = 7) < MX = 3,8 : 0,2 = 19 < Na (M = 23)

Đáp án A

7 tháng 12 2021

Gọi công thức chung của 2 kim loại đó là R, hóa trị n

\(R+nH_2O\rightarrow R\left(OH\right)_n+\dfrac{n}{2}H_2\\ n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ Tacó:n_R=\dfrac{14,7}{R}=\dfrac{0,25.2}{n}\\ \Rightarrow R=29,4n\)

n=1 => R=29,4 => 2 kim loại là Na, K

n=2 => R=58,5 => 2 kim loại là Ca, Sr

=> Chọn B

29 tháng 7 2021

Hoà tan hoàn toàn 6,2g hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được  H2 (đktc) và dung dịch X. Trung hòa ½  dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Hai kim loại là

            A. Li và Na                 B. Na và K                  C. K và Rb                  D. Rb và Cs

Gọi 2 kim loại cần tìm là R

\(R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(ROH+HCl\rightarrow RCl+H_2O\)

Số mol của 1/2 dung dịch X : \(n_{ROH}=n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{R\left(bđ\right)}=n_{ROH}=0,2\left(mol\right)\)

=> \(M_R=\dfrac{6,2}{0,2}=31\)

Vì hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp 

=> 2 kim loại cần tìm là Na và K

=> Chọn B

28.Hoà tan hoàn toàn 6,2g hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được  H2 (đktc) và dung dịch X. Trung hòa ½  dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Hai kim loại là            A. Li và Na                 B. Na và K                  C. K và Rb                  D. Rb và Cs.29Cho 3,04g hỗn hợp hai hidroxit của hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng với axit HCl thu được 4,15g hỗn hợp muối clorua. Khối lượng của...
Đọc tiếp

28.Hoà tan hoàn toàn 6,2g hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được  H2 (đktc) và dung dịch X. Trung hòa ½  dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Hai kim loại là

            A. Li và Na                 B. Na và K                  C. K và Rb                  D. Rb và Cs

.29Cho 3,04g hỗn hợp hai hidroxit của hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng với axit HCl thu được 4,15g hỗn hợp muối clorua. Khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là

            A. 1,17g và 2,98g                   B. 1,12g và 1,6g          C. 1,12g và 1,92g                    D. 0,8g và 2,24g

Bài 30. Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua . Kim loại đó là kim loại nào sau đây ?

            A. Be                           B. Mg                          C. Ca                           D. Ba

Bài 31. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là

A. Be và Mg.              B. Mg và Ca.               C. Sr và Ba.                 D. Ca và Sr.

Bài 32. Cho 18,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu được 20,6g muối khan. Hai kim loại đó là

            A. Be và Mg               B. Mg và Ca                C. Ca và Sr                  D. Sr và Ba

Bài 33: Cho 6,2 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm tác dụng hết với nước thấy có 2,24 lít H2( đktc ) bay ra. Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là :

A. 9,4 gam                         B. 9,5 gam                                C. 9,6 gam                           D. 9,7 gam

 

 

5

Bài 31:

Gọi CT chung của 2 kim loại nhóm IIA (kim loại X,Y) cần tìm là Z. (M(X)<M(Z)<M(Y))

Ta có: Z +2 HCl -> ZnCl2 + H2

nH2=0,672/22,4=0,03=nZ

=> 24<M(Z)=mZ/nZ= 1,67/0,03=35,667<40

=> M(Mg) < M(Z) < M(Ca)

=> X là Magie (Mg), Y là Canxi (Ca)

=> CHỌN B

Bài 33:

nH2=0,1(mol) => mH2=0,1.2=0,2(g)

Đặt CTHH chung của 2 kim loại kiềm là A.

PTHH: A + H2O -> AOH + 1/2 H2

nH2O=nH2.2=0,1.2=0,2(mol) => mH2O=3,6(g)

Theo ĐLBTKL ta có:

mA+ mH2O = mAOH + mH2

<=>mAOH=(mA+mH2O) - mH2= 6,2 + 3,6 - 0,2= 9,6(g)

=> m(rắn)=9,6(g)

=> CHỌN C

 

Câu 65: Khi cho 18,4 gam một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 8,96 lít H2 (đktc) thoát ra. Kim loại đó là A. Li. ​                   B. K. ​                       C. Na. ​                          D. Rb Câu 66: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra(đktc). Hai kim loại đó là (biết nhóm IIA có: Be=9,...
Đọc tiếp

Câu 65: Khi cho 18,4 gam một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 8,96 lít H2 (đktc) thoát ra. Kim loại đó là

A. Li. ​                   B. K. ​                       C. Na. ​                          D. Rb

Câu 66: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra(đktc). Hai kim loại đó là (biết nhóm IIA có: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137)

A. Be và Mg. ​                      B. Mg và Ca. ​                     C. Ca và Sr. ​               D. Sr và Ba. Câu 67*: Tìm công thức của hợp chất ion M2X3; biết M, X thuộc 3 chu kỳ đầu của bảng tuần hoàn và tổng số electron trong M2X3 là 50.

A. Al2O3               ​B. B2O3 ​               C. Al2S3 ​ ​               D. B2S3

Câu 68: Sắp xếp các nguyên tố F, Mg, Cl, Na, K theo thứ tự tăng dần độ âm điện

A. F, Cl, Mg, Na, K. ​                            ​B. F, Cl, K, Mg, Na.

C. K, Mg, Na, Cl, F. ​ ​                           D. K, Na, Mg, Cl, F.

Câu 69: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là

A. Zn. ​              B. Cu.                   ​C. Mg. ​               D. Fe.

Câu 70: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3

A. 13x - 9y.                 ​B. 46x - 18y.                C. 45x - 18y.                ​D. 23x - 9y.

1
20 tháng 12 2021

Câu 65: Khi cho 18,4 gam một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 8,96 lít H2 (đktc) thoát ra. Kim loại đó là

A. Li. ​                   B. K. ​                       C. Na. ​                          D. Rb

Câu 66: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra(đktc). Hai kim loại đó là (biết nhóm IIA có: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137)

A. Be và Mg. ​                      B. Mg và Ca. ​                     C. Ca và Sr. ​               D. Sr và Ba. Câu 67*: Tìm công thức của hợp chất ion M2X3; biết M, X thuộc 3 chu kỳ đầu của bảng tuần hoàn và tổng số electron trong M2X3 là 50.

A. Al2O             ​B. B2O3 ​               C. Al2S3 ​ ​               D. B2S3

Câu 68: Sắp xếp các nguyên tố F, Mg, Cl, Na, K theo thứ tự tăng dần độ âm điện

A. F, Cl, Mg, Na, K. ​                            ​B. F, Cl, K, Mg, Na.

C. K, Mg, Na, Cl, F. ​ ​                           D. K, Na, Mg, Cl, F.

Câu 69: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là

A. Zn. ​              B. Cu.                   ​C. Mg. ​               D. Fe.

Câu 70: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là

A. 13x - 9y.                 ​B. 46x - 18y.                C. 45x - 18y.                ​D. 23x - 9y.

20 tháng 12 2020

Gọi kl kiềm là A. 

A + H2O -> AOH + 1/2 2

nH2= 0,1(mol) -> nA=0,2(mol)

=>M(A)=mA/nA=4,6/0,2=23(g/mol)

->A là Natri (Na=23)

PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2

0,2_____________0,2________0,1(mol)

mNaOH=0,2.40=8(g)

mddNaOH=mNa+ mH2O - mH2= 4,6+95,6-0,1.2=100(g)

-> C%ddNaOH= (8/100).100=8%

1 tháng 5 2019

Đáp án đúng : A