K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 3 2016

*Hai ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu tiêu biểu cả nước:     

- Công nghiệp khai thác than:

                   + Phân bố chủ yếu ở vùng than Quảng Ninh (Bắc Bộ)

                    + Sản lượng hàng năm khoảng 10-12 triệu tấn than.

 - Công nghiệp khai thác dầu khí:

                   + Phát hiện và khai thác chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam.                                                                                       + Sản lượng đã được khai thác lớn hơn 100 triệu tấn dầu và hàng nghìn tỉ m3 khí. Các nhà máy điện tuốc bin và các nhà máy sản xuất khí hóa lỏng, phân đạm tổng hợp đã được xây dựng.

 

14 tháng 12 2017

B. Decide!?

1 tháng 3 2016

 

Một số ngành công nghiệp nặng quan trọng khác của nước ta hiện nay:

          - Công nghiệp cơ khí- điện tử: Có cơ cấu sản phẩm đa dạng. Các trung tâm lớn nhất là: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẳng.

          - Công nghiệp hóa chất có sản phẩm sử dụng rộng rãi trong sản xuất và sinh hoạt. Các trung tâm lớn nhất là TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì- Lâm Thao.

          - Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có cơ cấu đa dạng. Các nhà máy xi măng lớn hiện đại tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp tập trung ở ven các thành phố lớn.

 

 

5 tháng 1 2018

A

28 tháng 1 2018

 

Hướng dẫn giải:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)

Hướng dẫn giải:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

 

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

   + Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

   + Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

   + Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

→Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển

Hướng dẫn giải:

 

* Điều kiện phát triển:

 

   - Gần các tuyến đường biển quốc tế.

 

   - Ven biển có nhiều vùng vịnh, cửa sông có thể xây dựng cảng nước sâu.

 

* Tình hình phát triển:

 

   - Cả nước có 120 cảng biển lớn nhỏ (cảng có công suất lớn nhất là cảng Sài Gòn).

 

   - Giao thông vận tải biển phát triển ngày càng mạnh mẽ cùng với sự mở rộng quan hệ quốc tế và sự hoà nhập kinh tế nước ta vào nền kinh tế thế giới.

 

* Phương hướng phát triển:

 

   - Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống cảng biển.

 

   - Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ.

 

   - Cả nước sẽ hình thành ba cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, Nam Bộ và Trung Bộ.

 

   - Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn diện.

 

 

 

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

   + Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

   + Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

   + Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

→Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển

Hướng dẫn giải:

 

* Điều kiện phát triển:

 

   - Gần các tuyến đường biển quốc tế.

 

   - Ven biển có nhiều vùng vịnh, cửa sông có thể xây dựng cảng nước sâu.

 

* Tình hình phát triển:

 

   - Cả nước có 120 cảng biển lớn nhỏ (cảng có công suất lớn nhất là cảng Sài Gòn).

 

   - Giao thông vận tải biển phát triển ngày càng mạnh mẽ cùng với sự mở rộng quan hệ quốc tế và sự hoà nhập kinh tế nước ta vào nền kinh tế thế giới.

 

* Phương hướng phát triển:

 

   - Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống cảng biển.

 

   - Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ.

 

   - Cả nước sẽ hình thành ba cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, Nam Bộ và Trung Bộ.

 

   - Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn diện.

 

 

 

31 tháng 8 2017

Hướng dẫn giải:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

 

Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

   + Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

   + Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

   + Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

→Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 9 khác:

12 tháng 2 2017

Hướng dẫn giải:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

   + Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

   + Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

   + Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

→Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển

 

20 tháng 4 2017

Hướng dẫn giải:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

   + Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

   + Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

   + Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

→Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển

Câu 1:Đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư đô thị ở nước ta?Câu 2:Tỷ lệ lao động qua đào tạo và chưa đào tạo ở nước ta?Câu 3:Sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta:Công ngiệp điện,dệt may,khai thác nhiên liệu,chế biến lương thực-thực phẩmCâu 4:Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với sự phát triển...
Đọc tiếp

Câu 1:Đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư đô thị ở nước ta?

Câu 2:Tỷ lệ lao động qua đào tạo và chưa đào tạo ở nước ta?

Câu 3:Sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta:Công ngiệp điện,dệt may,khai thác nhiên liệu,chế biến lương thực-thực phẩm

Câu 4:Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với sự phát triển kinh tế?

Câu 5:Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông-lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Câu 6:Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế?

Câu 7:Nêu tầm quan trọng của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng?

Câu 8:Tại sao nói Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất cả nước?

Câu 9:Giải thích tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm chiếm là ngành công nghiệp chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp nước ta?

câu 10:So sánh tổng sản lượng thủy sản nuôi trồng và đánh bắt vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung bộ năm 2014 và giải thích vì sao có sự chênh lệch như vậy?

9
27 tháng 12 2020

Câu 1:Đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư đô thị ở nước ta?

a) Quần cư nông thôn

- Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số khác nhau. Các điểm dân cư có tên gọi khác nhau tùy theo dân tộc và địa bàn cư trú như làng, ấp (người Kinh), bản (người Tày, Thái, Mường,...), buôn, plây (các dân tộc Trường Sơn, Tây Nguyên), phum, sóc (người Khơ-me).

- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, phụ thuộc vào đất đai nên các điểm dân cư nông thôn thường được phân bố trải rộng theo lãnh thổ.

- Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, diện mạo làng quê đang có nhiều thay đổi. Tỉ lệ người không làm nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng.

b) Quần cư thành thị

- Các đô thị, nhất là các đô thị lớn của nước ta có mật độ dân số rất cao. Ở nhiều siêu đô thị, kiểu “nhà ống” san sát nhau khá phổ biến. Ở các thành phố lớn, những chung cư cao tầng đang được xây dựng ngày càng nhiều. Ngoài ra còn có kiểu nhà biệt thự, nhà vườn,...

- Các đô thị của nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Các thành phố là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng.

27 tháng 12 2020

Câu 2:Tỷ lệ lao động qua đào tạo và chưa đào tạo ở nước ta?

tỷ lệ lao động qua đào tạo quá thấp (21,9% năm 2018), tỷ lệ lao động không có chuyên môn kỹ thuật cao và cơ cấu trình độ lao động còn bất hợp lý.

10 tháng 5 2017

Trả lời: Tỉ trọng sản phẩm điện sản xuất của Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2001 là 47,3%.

Chọn: B

3 tháng 2 2019

Trả lời: Bia là sản phẩm có tỉ trọng 39,8%

Chọn: C