K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 7 2016

Trích mỗi chất làm mẫu thử.

- Hòa tan 4 chất vào nước phân biệt được 3 nhóm :

+ Nhóm 1 : Không tan MgO (nhận ra MgO)

+ Nhóm 2 : Ít tan tạo dung dịch đục là CaO (nhận ra CaO)

CaO + H2O Ca(OH)2

+ Nhóm 3 : Tan dung dịch trong suốt: (Na2O;P2O5)

Na2O + H2O 2NaOH

PeO5 + 3H2O 2H3PO4

Thử quỳ tím vào dung dịch trong suốt, dung dịch NaOH làm xanh quỳ tím (nhận ra Na2O), dung dịch H3POlàm đỏ quỳ tím nhận ra P2O5

26 tháng 12 2021

Tham khảo

a) Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, lần lượt cho vào nước:

+ Chất không tan là MgOMgO

+ Chất ta tan là Na2O,CaONa2O,CaO và P2O5P2O5

PTHH:

Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH

CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2

P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4

Cho quỳ tím vào dung dịch thu được

+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4H3PO4 → chất ban đầu là P2O5P2O5

+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là NaOHNaOH và Ca(OH)2Ca(OH)2.

Sục khí CO2CO2 qua 22 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:

+ Dung dịch có kết tủa trắng là Ca(OH)2Ca(OH)2 → chất ban đầu là CaOCaO:

Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2OCa(OH)2+CO2→CaCO3+H2O

+ Dung dịch không có hiện tượng là NaOHNaOH → chất ban đầu là Na2ONa2O:

2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O

 

b)  Trích mẫu thử, đánh STT
Cho vài giọt dd HCl vào 33 ống đựng 33 mẫu thử. Ống nào thoát khí thì ống đó đựng CaCO3CaCO3:

CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2
Cho vài giọt nước vào 22 mẫu còn lại. Ống nào sinh ra chất mới, toả nhiều nhiệt thì ống đó đựng CaOCaO

CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2 (p/ứ toả nhiều nhiệt)
- Ống còn lại đựng Ca(OH)2Ca(OH)2

  
16 tháng 9 2021

 Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết từng chất trong mỗi chất sau đây:

a.  Hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5 

a) Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó cho quỳ tím vào mỗi dung dịch:

- dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dung dịch bazơ, chất ban đầu là CaO.

- dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là dung dịch axit, chất ban đầu là P2O5

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

b. Hai chất khí không màu: CO2 và O2 

 Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO↓ + H2O

Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2. Để xác định là khí O2 ta dùng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi.

c. MgO, CaO, P2O5 đều là những chất bột màu trắng.

Ta nhỏ nước sau đó nhúm quỳ tím

- chất tan làm quỳ chuyển đỏ là P2O5

- chất tan làm quỳ chuyển xanh là CaO

- chất ko tan là MgO

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

14 tháng 6 2016

đánh số lần lượt cho các mẫu thử
cho các mẫu thử các bột trên vào H2O
mẫu thử ko tan trong H2O là FeO,MgO,Ag2O
các mẫu còn lại tan trg H2O tạo dd trong suốt trừ SiO2 tạo kết tủa keo lắng xuống
SiO2 +H2O =>H2SiO3 
BaO+H2O=>Ba(OH)2
P2O5+3H2O =>2H3PO4
Cho quỳ tím vào 2 dd trên dd nào làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2 chất bđ là BaO
dd nào làm quỳ hóa đỏ là H3PO4 chất bđ là P2O5
Xét 3 cr ko tan ban đầu
cho 3 cr trên pứ với dd HCl dư
Ag2O tan tạo ktủa trắng Ag2O +2HCl =>2AgCl
FeO giống MgO tan và tạo dd trong suốt
cho dd NaOH dư vào 2 dd tạo thành
ở ống nghiệm nào xh kt trắng hóa nâu trong kk là Fe(OH)2 cr ban đầu là FeO
ống nghiệm còn lại xh kết tủa trắng là Mg(OH)2 nhận biết cr bđ là MgO
 

19 tháng 5 2021

Trích mẫu thử:

Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử : 

- Tan , tạo thành dung dịch : Na2O , P2O5 , BaCl2 , Na2CO3 (1) 

- Không tan : CaCO3 , MgO (2) 

Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được ở (1) : 

- Hóa xanh : Na2O

- Hóa đỏ : P2O5

Cho dung dịch HCl vào các chất còn lại ở (1) : 

- Sủi bọt khí : Na2CO3

- Không HT : BaCl2

Cho dung dịch HCl vào các chất ở (2) : 

- Tan , sủi bọt : CaCO3

- Tan , tạo dung dịch : MgO

PTHH em tự viết nhé !

19 tháng 5 2021

Trích mẫu thử.

Cho nước vào từng mẫu thử:

- Không tan: CaCO3, MgO

- Tan: Na2O, P2O5, BaCl2, Na2CO3 (*)

Cho giấy quỳ vào dd ở (*):

- Quỳ hóa đỏ: P2O5 \(\left(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\right)\) (**)

- Quỳ hóa xanh: Na2O \(\left(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\right)\)

- Quỳ không đổi màu: BaCl2, Na2CO3 (***)

Đưa dd thu được ở (**) vào 2 dd ở (***)

- Không tác dụng: BaCl2

- Tác dụng, tạo chất khí và muối: Na2CO3 \(\left(Na_2CO_3+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+H_2O+CO_2\right)\)

 

23 tháng 6 2017

* cho nước và mẩu giấy quỳ tím vào 8 mẩu thử, nếu:

- tan, làm quỳ tím hóa xanh là BaO

BaO + H2O ---> Ba (OH)2

- tan, làm quỳ tím hóa xanh và có khí thoát ra là Na

2Na + 2H2O --->2 NaOH + H2

- tan và làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5

P2O5 + 3H2O ----> 2H3PO4

- không tan là Al2O3, Mg, Ag2O, CuO, Fe3O4(1)

* Cho dung dịch axit clohidric vào (1) nếu:

- phản ứng và tạo ra kết tủa trắng là Ag2O

Ag2O + 2HCl ---> 2 AgCl \(\downarrow\) + H2O

- phản ứng và tạo ra dd không màu là Al2O3

Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O

- phản ứng và có khí H2 thoát ra là Mg

Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2\(\uparrow\)

- phản ứng và tạo ra dd màu xanh lá là CuO

CuO + 2HCl ----> CuCl2 + H2O

- phản ứng và tạo ra dd màu vàng nâu là Fe2O3

Fe3O4 + 8HCl ----> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

 

23 tháng 6 2017

* cho dd HCl vào 4 mẩu thử, nếu:

- tan và tạo ra dd màu xanh lam là CuO

CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2

- tan và tạo ra kết tủa trắng là Ag2O

Ag2O + 2HCl ----> 2AgCl + H2O

- tan và tạo ra dd màu trắng hoặc xanh nhạt là FeO

FeO + 2HCl ---- > FeCl2 + H2O

- tan và tạo ra dd màu vàng nâu là Fe3O4

Fe2O3 + 6HCl ----> 2FeCl3 + 3H2O

Bài 1:

- Đổ dd vào các chất rồi khuấy đều, sau đó nhúng quỳ tím

+) Tan và làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5

+) Tan, dd vẩn đục và làm quỳ tím hóa xanh: CaO

+) Không tan: MgO

Bài 3:

PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)

                a_______a________a_____a     (mol)

            \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)

               b_______b_______b_____b     (mol)

Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56=8\\a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow a=b=0,1\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{24\cdot0,1}{8}\cdot100\%=30\%\\\%m_{Fe}=70\%\\C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1+0,1}{0,5}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)

            

4 tháng 2 2022

a. Trích mẫu thử, đánh số thứ tự

Sử dụng quỳ tím ẩm để nhận biết

- Quỳ hoá đỏ là \(P_2O_5\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

- Quỳ hoá xanh là CaO

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

b. Trích mẫu thử, đánh số thứ tự

Dẫn khí qua dung dịch \(Br_2\)

- Dung dịch \(Br_2\) mất màu là \(SO_2\)

\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)

- Không có hiện tượng là \(O_2\)

11 tháng 7 2018

Trích mỗi chất ra 1 ít làm mẫu thử

Hòa tan các mẫu thử vào nước nhận thấy

+ Có 3 mẫu thử tan trong nước là CaO, Na2O, P2O5 (nhóm I)

+ 2 mẫu thử không tan trong nước là MgO và Al2O3(nhóm II)

Cho quỳ vào 3 dd ở nhóm I

+ Mẫu thử làm quỳ hóa xanh là dd CaOH và dd NaOH

+ Mẫu thử làm quỳ hóa đỏ là dd P2O5 (H3PO4) => nhận ra P2O5

Tiếp tục sục khí CO2 vào dd CaO và NaOH

+Mẩu thử tạo kết tủa là Ca(OH)2 => nhận ra CaO

+Mẩu thử còn lại không có hiện tượng là NaOH=> nhận ra NaOH

Cho dd NaOH vừa nhận được ở trên vào nhóm (II)

+Mẩu thử tan trong dd là Al2O3=> nhận ra Al2O3

+Mẩu thử không có hiện tượng là MgO=>nhận ra MgO

Pt bn tự vk nha

11 tháng 7 2018

giúp thì giúp cho trót luôn đi bn

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đâya) 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O                                    b) 2 chất rắn màu trắng MgO và CaOc) 2 chất rắn màu trắng CaO và CaCO3                                    d) 2 chất rắn màu trắng CaO và P2O5Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đâya) 2 chất khí không màu CO2 và...
Đọc tiếp

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đây

a) 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O                                    b) 2 chất rắn màu trắng MgO và CaO

c) 2 chất rắn màu trắng CaO và CaCO3                                    d) 2 chất rắn màu trắng CaO và P2O5

Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đây

a) 2 chất khí không màu CO2 và O2                                              b) 2 chất khí không màu SO2 và O2

c) 2 chất khí không màu CO và CO2                                           d) 2 chất khí không màu H2 và SO2

e) 2 chất khí không màu O2 và N2                              e) 3 chất khí không màu CO2, H2 và N2

Câu 3: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học

a) HCl và H2SO4                                                                                               b) NaCl và K2SO4

c) Na2SO4 và H2SO4                                                                                     d) KNO3 và KCl

Câu 4:  Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học

a) K2SO4 và Fe2(SO4)3                                                                               b) Na2SO4 và CuSO4

c) NaCl và BaCl2                                                                                             d) Na2SO4 và Na2CO3

6

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đây

a) 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O  

----

- Cho nước vào, cả 2 đều tan tạo thành các dung dịch.

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

Na2O + H2O -> 2 NaOH

- Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch trên, quan sát thấy:

+ Có kết tủa trắng CaCO3 -> dd Ca(OH)2 => Nhận biết CaO

+ Không có kết tủa trắng => dd NaOH => Na2O

 

Câu 1:

 b) 2 chất rắn màu trắng MgO và CaO

--

- Nhỏ nước vào các chất rắn:

+ Không tan -> MgO

+ Tan, tạo thành dung dịch => CaO

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

c) 2 chất rắn màu trắng CaO và CaCO3          

------

 - Cho nước vào 2 chất rắn, quan sát:

+ Tan, tạo thành dung dịch -> Ca(OH)2 -> Rắn CaO

+ Không tan -> Rắn CaCO3.

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2                          

d) 2 chất rắn màu trắng CaO và P2O

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước sau đó cho thêm quỳ tím, quan sát thấy:

+ Tan trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh => CaO

+ Tan trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ => P2O5

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

P2O5 +3 H2O ->  2 H3PO4