K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
21 tháng 8 2023

Phép gán được sử dụng để gán giá trị cho một biến trong lập trình. Trong mã giả, phép gán được viết bằng dấu bằng "=", với biến ở bên trái dấu bằng và giá trị muốn gán ở bên phải. Dấu bằng "=" trong mã giả chỉ thực hiện phép gán giá trị cho biến, không phải là một mệnh đề so sánh.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 11 2023

19 tháng 8 2023
Nếu bắt đầu ta có j nhận giá trị 5 và n nhận giá trị 15 thì kết quả là: 6,7,8,9,10,11,12,13,14.
19 tháng 8 2023

Tham khảo:

Viết chương trình Python thực hiện thuật toán sắp xếp chèn tuyến tính dựa trên mã giả đã cho trong báo học:

void Insertion_Sort(int a[], int n){

int pos, i;

int x;//lưu giá trị a[i] tránh bị ghi đè khi dời chỗ các phần tử

for(i=1; i<n; i++){//đoạn a[0] đã sắp xếp

x = a[i]; pos = i-1;

//tìm vị trí chèn x

while((pos>=0)&&(a[pos]>x)){

                //kết hợp dời chỗ các phần tử sẽ đứng sau x trong danh sách mới

a[pos+1] = a[pos];

pos--;

}

a[pos+1] = x;//chèn x vào danh sách

}

}

void main()

{

int a[5] = {8, 4, 1, 6, 5};

Insertion_Sort(a, 5);

cout<<"Mang sau khi sap xep:"<<endl;

for(int i=0;i<5;i++){

cout<<a[i]<<" ";

}

system("pause");

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 11 2023

Đọc mã lệnh của thuật toán Eratosthenes cho ở Hình 5 và mô tả liệt kê các bước của thuật toán và bằng mã giả:

Đục bỏ dần các số không nguyên tố bằng cách đánh dấu “là hợp số” (không phải số nguyên tố) mỗi khi biết số đó là bội số của một số nguyên tố.

19 tháng 8 2023

def find_square_number(n):

    #flag = 1

    #flag = 0 

    flag = 0;

    if any(i**2 == n for i in range(n+1)):

        flag = 1

    return flag

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 11 2023

Sau lần chia đôi đầu tiên, pham vi tìm kiếm còn lại n/2 số, sau khi chia đôi lần thứ hai, dãy còn lại n/4 số, sau khi chia đôi lần thứ dãy còn lại n/8, …sau khi chia đôi lần k dãy còn lại n/2.­­­­­­­mũ k. Kết thúc khi 2 mũ k sấp xỉ n.

Như các bạn đã biết số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay.Kí tự các chữ số La Mã tương ứng với giá...
Đọc tiếp

undefined

Như các bạn đã biết số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay.

Kí tự các chữ số La Mã tương ứng với giá trị:

Ký tựGiá trị
I1
V5
X10
L50
C100
D500
M1000

Vì nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Thông thường người ta quy định các chữ số I, X, C, M, không được lặp lại quá 3 lần liên tiếp; các chữ số V, L, D không được lặp lại quá 1 lần. Chính vì thế mà có 6 số đặc biệt được nêu ra trong bảng sau:

Ký tựGiá trị
IV4
IX9
XL40
XC90
CD400
CM900

Bằng ngôn ngữ lập trình, em hãy viết một chương trình với số nguyên N (1\(\le N\le\)1000) được nhập từ. Hãy chuyển đổi sang chữ số La Mã nếu số N đó là số tròn chục.

3

uses crt;

var n,dv,tr,ch,ng:integer;

begin

clrscr;

readln(n);

if n mod 10=0 then  

 begin   

  dv:=n mod 10; 

ch:=n div 10;

ch:=ch mod 10; 

tr:=n div 100;

tr:=tr mod 10; 

ng:=n div 1000;

ng:=ng mod 10; 

if ng=1 then write('M'); 

case tr of  

  1: write('C');   

2: write('CC'); 

  3: write('CCC'); 

  4: write('CD');   

5: write('D');   

6: write('DC'); 

  7: write('DCC'); 

  8: write('DCCC');

    9: write('CM'); 

end; 

case ch of 

  1: write('X'); 

  2: write('XX'); 

  3: write('XXX');   

4: write('XL');   

5: write('L');   

6: write('LX'); 

  7: write('LXX');

    8: write('LXXX'); 

  9: write('XC'); 

end;   

end; 

readln;

 end.

uses crt;

const fi='so.inp';

var f1:text;

a,b:integer;

begin

clrscr;

assign(f1,fi); reset(f1);

while not eof(f1) do 

 begin

readln(f1,a,b);

writeln((a+b)/2:4:2);

end;

close(f1);

readln;

end.