K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

long long i,n,x,a[1000],dem;

int main()

{

cin>>n;

for (i=1; i<=n; i++)

{

cin>>a[i];

}

dem=0;

for (i=1; i<=n; i++)

if (a[i]%2==0) dem++;

cout<<dem<<endl;

for (i=1; i<=n; i++)

if (a[i]%2==0) cout<<a[i]<<" ";

return 0;

return 0;

}

8 tháng 2 2022

t ko bt lm, ms k10

Dãy con tăng DAYCON.PAS Cho một dãy số nguyên a 1 , a 2 ,..., a n . Khi xoá một số phần tử của dãy và giữ nguyên thứ tự của các phần tử còn lại ta được một dãy gọi là dãy con của dãy đã cho. Một dãy con a 1 , a 2 ,..., a k được gọi dãy tăng nếu a i &lt;a i+1 (i = 1..k-1) Yêu cầu: Hãy xác định dãy con tăng có số lượng phần tử lớn nhất. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản DAYCON.INP, có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi...
Đọc tiếp

Dãy con tăng DAYCON.PAS
Cho một dãy số nguyên a 1 , a 2 ,..., a n . Khi xoá một số phần tử của dãy và giữ
nguyên thứ tự của các phần tử còn lại ta được một dãy gọi là dãy con của dãy đã
cho. Một dãy con a 1 , a 2 ,..., a k được gọi dãy tăng nếu a i &lt;a i+1 (i = 1..k-1)
Yêu cầu: Hãy xác định dãy con tăng có số lượng phần tử lớn nhất.
Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản DAYCON.INP, có cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên N là số phần tử của dãy (1  N  1000)
- Dòng 2: Ghi N số nguyên a 1 , a 2 ,...,a n là các phần tử của dãy (1  a
i 

32000). Các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản DAYCON.OUT, theo cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số M là số lượng phần tử lớn nhất của dãy con tìm được.
- Dòng 2: Ghi M số nguyên là chỉ số của M phần tử trong dãy con tìm được
theo thứ tự tăng dần. Các số được ghi cách nhau một dấu cách. (Nếu có nhiều dãy
con thỏa mãn, chỉ cần ghi một dãy con)
Ví dụ:

DAYCON.INP

11
10 100 20 1 2 3 30 20 103 104 80

DAYCON.OUT
6
4 5 6 7 9 10

1
23 tháng 3 2018

HSG à, bài khó vc

Dưới đây là mã chương trình Pascal để sắp xếp dãy số theo yêu cầu đã cho:

```pascal
program sorting;

const
MAX_N = 1000;

var
N, i, j, temp: integer;
arr: array[1…MAX_N] of integer;
oddArr, evenArr: array[1…MAX_N] of integer;
oddCount, evenCount: integer;
inputFile, outputFile: text;

begin
// Mở file input và đọc dữ liệu
assign(inputFile, 'sorting.inp');
reset(inputFile);
readln(inputFile, N);
for i := 1 to N do
read(inputFile, arr[i]);
close(inputFile);

// Sắp xếp mảng theo yêu cầu
oddCount := 0;
evenCount := 0;
for i := 1 to N do
begin
if arr[i] mod 2 = 1 then
begin
oddCount := oddCount + 1;
oddArr[oddCount] := arr[i];
end
else
begin
evenCount := evenCount + 1;
evenArr[evenCount] := arr[i];
end;
end;

// Sắp xếp mảng số lẻ tăng dần
for i := 1 to oddCount - 1 do
for j := i + 1 to oddCount do
if oddArr[i] > oddArr[j] then
begin
temp := oddArr[i];
oddArr[i] := oddArr[j];
oddArr[j] := temp;
end;

// Sắp xếp mảng số chẵn giảm dần
for i := 1 to evenCount - 1 do
for j := i + 1 to evenCount do
if evenArr[i] < evenArr[j] then
begin
temp := evenArr[i];
evenArr[i] := evenArr[j];
evenArr[j] := temp;
end;

// Mở file output và ghi kết quả
assign(outputFile, 'sorting.out');
rewrite(outputFile);
for i := 1 to oddCount do
write(outputFile, oddArr[i], ' ');
writeln(outputFile);
for i := 1 to evenCount do
write(outputFile, evenArr[i], ' ');
close(outputFile);
end.
```

Bạn có thể sao chép mã chương trình trên vào một tệp tin có tên `sorting.pas`, sau đó tạo một tệp tin `sorting.inp` và nhập dữ liệu theo định dạng đã cho. Chạy chương trình và kết quả sẽ được ghi vào tệp tin `sorting.out`.

var i,n:longint; a:array[1..1000] of longint;

begin

readln(n);

for i:=1 to n do read(a[i]);

for i:=1 to n do

     if a[i] mod 2=0 then 

         begin

              inc(k);

              b[k]:=a[i];

         end

else

begin

inc(t);

c[t]:=a[i];

end;

for i:=1 to k-1 do

for j:=i+1 to k do

if b[i]<b[j] then

begin

d:=b[i];

b[i]:=b[j];

b[j]:=d;

end;

for i:=1 to  t-1 do

for j:=i+1 to t do

if c[i]>c[j] then

begin

d:=c[i];

c[i]:=c[j];

c[j]:=d;

end;

for i:=1 to k do write(b[i],' ');

for i:=1 to t do write(c[i],' ');

end.