K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 3 2018

E 3 Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

a mol E3 cần 0,5a mol H 2 O để biến đổi thành 1,5a mol đipeptit E 2 dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 .

đốt 1,5a mol mol E 2 cần 0,135 mol O 2 thu được cùng số mol C O 2 và H 2 O là 0,12 mol.

bảo toàn nguyên tố O có 1,5a = n E 2 = (0,12 × 3 – 0,135 × 2) ÷ 3 = 0,03 mol.

n = 0,12 ÷ 0,03 ÷ 2 = 2 α–amino axit tạo E và T là glyxin: C 2 H 5 N O 2 .

thủy phân 4a = 0,08 mol T 5 + HCl → m gam muối là 0,4 mol C 2 H 5 N O 2 . H C l

m = 0,4 × (75 + 36,5) = 44,6 gam chọn đáp án A. ♥.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy : giải theo công thức tổng quát

α–amino axit tạo E và T dạng C n H 2 n   +   1 N O 2   n   ≥   2 CTTQ của E là C 3 n H 6 n   –   1 N 3 O 4 .

Phương trình cháy: C 3 n H 6 n   –   1 N 3 O 4 + (4,5n – 2,25) O 2 → 3n C O 2 + (3n – 0,5) H 2 O + 1,5 N 2 .

n C O 2 = n B a C O 3 = 0,12 mol; n O 2 = 0,135 mol n O 2 ÷ n C O 2 = (4,5n – 2,25) ÷ (3n) = 0,135 ÷ 0,12

Giải ra: n = 2 α–amino axit là glyxin: C 2 H 5 N O 2 và a = 0,02 mol.

thủy phân 4a mol T trong HCl thu được 4a × 5 = 0,4 mol muối clorua của Gly.

m = 0,4 × 111,5 = 44,6 gam.

24 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

đipeptit X có dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 đốt cho n C O 2 = n H 2 O .

mà giả thiết: m C O 2 + m H 2 O = 7,44 gam n C O 2 = n H 2 O = 0,12 mol.

♦ đốt C 2 n H 4 n N 2 O 3 + 0,15 mol O 2 → 0,12 mol C O 2 + 0,12 mol H 2 O + ? mol N 2

bảo toàn nguyên tố O có a = n C 2 n H 4 n N 2 O 3 = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 3 = 0,02 mol.

|| n = 0,12 ÷ 0,02 ÷ 2 = 3 α–amino axit tạo X và Y là alanin: C 3 H 7 N O 2 .

Thủy phân 0,02 mol Y 4 cần 0,08 mol KOH → 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a .

m gam chất rắn gồm 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a và 0,04 mol KOH (dư)

m = 0,08 × (89 + 38) + 0,04 × 56 = 12,40 gam.

28 tháng 12 2019

Chọn đáp án C

Cách 1:: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

đốt đipeptit C 2 n H 4 n N 2 O 3   +   15   m o l   O 2   → t 0   12   m o l   C O 2   +   12   m o l   H 2 O   +   ?   N 2 .

(giả thiết cho tỉ lệ 5 : 4 nên cho O2 là 15 mol thì tương ứng n C O 2 = n H 2 O = 12 mol).

bảo toàn O có n đ i p e p t i t = (12 × 3 – 15 × 2) ÷ 3 = 2 mol n = 12 ÷ 4 = 3

cho biết α–amino axit là Alanin: C 3 H 7 N O 2

thủy phân 0,04 mol Q 5 + HCl (vừa đủ) + H 2 O → 0,2 mol C 3 H 7 N O 2 . H C l

m = 0,2 × (89 + 36,5) = 25,1 gam. Chọn đáp án C. ♣.

Cách 2: Giải theo công thức tổng quát của peptit:

Amino axit dạng: C n H 2 n   +   1 N O 2   n   ≥   2 công thức của tetrapeptit Q là C 4 n H 8 n   –   2 N 4 O 5 .

Phương trình cháy: C 4 n H 8 n   –   2 N 4 O 5 + 6 n   –   3 O 2 → 4n C O 2 + 4 n   –   1 H 2 O   + 2 N 2 .

6n – 3 = 5 4 × 4n n = 3 amino axit là Ala m = 0,04 × 5 × 125,5 = 25,1 gam.

24 tháng 4 2018

Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

n N a O H = 0,52 mol; n H C l = 0,08 mol ∑ n a m i n o   a x i t = 0,52 – 0,08 = 0,44 mol.

quy đốt 0,22 mol đipeptit E 2 cần 2,22 mol O 2 (đốt G, E đều cần cùng lượng O 2 ).

n C O 2 = n H 2 O = (0,22 × 3 + 2,22 × 2) ÷ 3 = 1,7 mol m E 2 = 40,52 gam.

0,22 mol E 2 + 0,52 mol NaOH + 0,08 mol HCl → m gam muối G + (0,22 + 0,08) mol H 2 O .

BTKL có m = 40,52 + 0,52 × 40 + 0,08 × 36,5 – 0,3 × 18 = 58,84 gam → Chọn A. ♥

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

n N a O H   d ư   =   n H C l   = 0,08 mol. Quy muối trong G về C 2 H 4 N O 2 N a ,   C H 2 , NaCl.

n C 2 H 4 N O 2 N a = n N a O H   p h ả n   ứ n g = 0,65 × 0,8 – 0,08 = 0,44 mol. Do NaCl không bị đốt.

n O 2 = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 n C H 2 = (2,22 – 2,25 × 0,44) ÷ 1,5 = 0,82 mol.

G gồm 0,44 mol C 2 H 4 N O 2 N a ; 0,82 mol C H 2 và 0,08 mol NaCl.

m = 0,44 × 97 + 0,82 × 14 + 0,08 × 58,5 = 58,84 gam

17 tháng 5 2018

Giả sử amino axit có t cacbon

- Đốt cháy X (có 5t nguyên tử C):  n k ế t   t ủ a   =   n B a C O 3   =   n C O 2   =   n C ( X )

=> 295,5 : 197 = 0,1.5t => t = 3

Do a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử nên amino axit là:

C H 3 − C H ( N H 2 ) − C O O H   A l a

Vậy Y có CTPT là  A l a 6

- Phản ứng thủy phân Y:  A l a 6   +   6 N a O H   →   6 A l a − N a   +   H 2 O

= >   n A l a − N a   =   6 n Y   =   0 , 9   m o l   = >   m m u o i   =   0 , 9.111   =   99 , 90   g a m

Đáp án cần chọn là: D

5 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

♦ quy đốt đipeptit E 2 cần 1,98 mol O 2   thu được 1,68 mol C O 2 .

bảo toàn O có n E 2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol

m E 2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.

n E = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H 2 O   để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E 2 .

có   C t r u n g   b ì n h   h a i   a m i n o   a x i t   = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 amino axit T là C 2 H 5 N O 2   g l y x i n .

dùng sơ đồ chéo có n G l y   :   n A l a = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 1 2 lượng E dùng để đốt

thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na

yêu cầu b = m G l y – N a = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 47,28 gam E:

Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol; n H 2 O = z mol m E = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.

Ta có: n O 2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; n C O 2 = 1,68 mol = 2x + y.

giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.

số C H 2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 có peptit ghép ≤ 1 gốc C H 2 .

Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit phải có peptit không ghép C H 2 .

T là Gly n A l a   = n C H 2 = 0,24 mol; n G l y = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.

trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly b = 0,24 × 97 = 23,28 gam

20 tháng 8 2019

X   +   11 N a O H   →   3 A   +   4 B   +   5 H 2 O

Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.

Mặt khác: 3 + 4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH

Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol C O 2  => Số C trong X là 29

X có dạng  A 3 B 4

Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.

=> 3n + 4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 5

Vậy A là Ala, B là Glu

*Xét phản ứng đốt b gam E trong  O 2 :

Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức trung bình là A l a 2 G l u n  hay;

( C 3 H 7 O 2 N ) 2 ( C 5 H 9 O 4 N ) n   −   n + 1 H 2 O   h a y   C 5 n + 6 H 7 n + 12 O 3 n + 3 N n + 2

C H   =     n C O 2 2 n H 2 O → 5 n + 6 7 n + 12     = 0 , 675 0 , 5625.2     →   n   =   1 , 5

=> Công thức trung bình là  A l a 2 G l u 1 , 5

*Xét phản ứng thủy phân 0,15 mol E trong NaOH dư:

n A l a − N a   =   0 , 15.2   =   0 , 3   m o l n G l u − N a 2   =   0 , 15.1 , 5   =   0 , 225   m o l

=> m   m u o i   =   0 , 3. 89   +   22   +   0 , 225. 147   +   22.2   =   76 , 275  gam gần nhất với giá trị 76 gam

Đáp án cần chọn là: A

15 tháng 4 2017

X   +   11 N a O H   →   3 A   +   4 B   +   5 H 2 O

Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.

Mặt khác: 3 + 4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH

Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol C O 2  => Số C trong X là 29

X có dạng  A 3 B 4

Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.

=> 3n + 4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 5

Vậy A là Ala, B là Glu

*Xét phản ứng đốt b gam E trong O 2 :

Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức trung bình là  A l a 2 G l u n   h a y ;

( C 3 H 7 O 2 N ) 2 ( C 5 H 9 O 4 N ) n   −   n + 1 H 2 O   h a y   C 5 n + 6 H 7 n + 12 O 3 n + 3 N n + 2

  C H =   n C O 2 2 n H 2 O   → 5 n + 6 7 n + 12     =     0 , 675 0 , 5625.2 →   n   =   1 , 5

=> Công thức trung bình là  A l a 2 G l u 1 , 5

*Xét phản ứng thủy phân 0,15 mol E trong NaOH dư:

n A l a − N a   =   0 , 15.2   =   0 , 3   m o l n G l u − N a 2   =   0 , 15.1 , 5   =   0 , 225   m o l

=> m   m u o i   =   0 , 3. 89   +   22   +   0 , 225. 147   +   22.2   =   76 , 275  gam gần nhất với giá trị 76 gam

Đáp án cần chọn là: A

14 tháng 8 2017

Chọn đáp án C

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

♦ đốt cháy 0,05 mol E + O 2 → t 0  0,65 mol C O 2 + 0,59 mol H 2 O + ? N 2 .

cần thêm (0,65 – 0,59 = 0,06) mol H 2 O để biến đổi 0,05 mol E → 0,11 mol đipeptit E 2 .

m E 2 = 0,65 × 14 + 0,11 × 76 = 17,46 gam m E = Ans – 0,06 × 18 = 16,38 gam.

thủy phân 0,11 mol E2 cần 0,22 mol KOH → muối + 0,11 mol H2O.

lượng KOH dư 25% so với lượng cần là 0,055 mol ∑nKOH dùng = 0,275 mol.

BTKL có m c h ấ t   tan = 17,46 + 0,0,275 × 56 – 0,11 × 18 = 30,88 gam.

tỉ lệ 49,14 gấp 3 lần lượng 16,38 m c h ấ t   tan   t h u   đ ư ợ c   ở   s a u   = 3 × 30,88 = 92,64 gam → Chọn C. ♣.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O .

Xét 0,05 mol E n H 2 O trong E = n E   = 0,05 mol. Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol

∑ n C O 2 = 2x + y = 0,65 mol; ∑ n H 2 O = 1,5x + y + 0,05 = 0,59 mol.

Giải hệ có: x = 0,22 mol; y = 0,21 mol m E = 0,22 × 57 + 0,21 × 14 + 0,05 × 18 = 16,38 gam.

49,14 gam E chứa 0,66 mol C 2 H 3 N O ; 0,63 mol C H 2 ; 0,15 mol H 2 O .

∑ n K O H   d ù n g   t í n h   c ả   d ư = 0,66 × 1,25 = 0,825 mol; n H 2 O sinh ra = n p e p t i t = 0,15 mol.

Bảo toàn khối lượng có m c h ấ t   tan = 49,14 + 0,825 × 56 – 0,15 × 18 = 92,64 gam → done.!

Cách 3: quan sát số C, H, N, O lập công thức tổng quát và giải.!

công thức tổng quát của peptit tạo từ amino axit đề bài có dạng C n H 2 n   +   2   –   m N m O m   +   1 .

n C O 2 – n H 2 O = n N 2 – n p e p t i t n N 2 = 0,11 mol n N   t r o n g   E = 0,22 mol.

số C t b = 0,65 ÷ 0,05 = 13; số H t b = 0,59 × 2 ÷ 0,05 = 23,6; số N t b = 0,22 ÷ 0,05 = 4,4.

O t b = 4,4 + 1 = 5,4 E dạng C 13 H 23 , 6 N 4 , 4 O 5 , 4 0,05 mol E ứng với 16,38 gam.

đến đây viết phương trình phản ứng thủy phân và nhẹ nhàng có đáp án cần tìm.!

5 tháng 2 2019

Chọn đáp án B

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

0,07 mol E → 0,32 mol amino axit 0,16 mol đipeptit cần 0,09 mol H 2 O để biến đổi.

phương trình biến đổi: 7E + 9 H 2 O → 16 E 2 (đipeptit dạng C m H 2 m N 2 O 3 ).

đốt cháy (10,8 + 162x) gam đipeptit E 2 ( 16x mol) cần 0,4725 mol O 2

thu được: n C O 2 = n H 2 O = (0,4725 × 2 + 16x × 3) ÷ 3 = (16x + 0,315) mol.

m đ i p e p t i t   = 10,8 + 162x = 14 × (16x + 0,315) + 76 × (16x) giải x = 0,005 mol.

đồng nhất số liệu toàn bộ về 0,07 mol E (gấp 2 lần các số liệu ở phản ứng đốt cháy).

• ∑ n a m i n o   a x i t   ÷   n E = 4,57 cho biết E gồm 0,03 mol peptapeptit X 4 và 0,05 mol hexapeptit Y 5

• gọi số nguyên tử cacbon trong hai amino axit lần lượt là n, m (nguyên và ≥ 2).

có: 0,15n + 0,17m = ∑ n C O 2 = 0,79 mol 15n + 17m = 79 n = 3; m = 2.

E gồm 0,03 X 4 dạng G l y a A l a 4   –   a   và 0,04 mol Y5 dạng G l y b A l a 5   –   b

∑ n G l y   = 0,03a + 0,04b = 0,17 3a + 4b = 17 (điều kiện: 1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 4).

nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là a = 3; b = 2 X 4   d ạ n g   G l y 3 A l a 1

và peptit Y 5   d ạ n g   G l y 2 A l a 3   ⇒   M Y = 345 → chọn đáp án B. ♦.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 0,07 mol E: n H 2 O = nE = 0,07 mol.

n C 2 H 3 N O = ∑ n m u ố i   = 0,15 + 0,17 = 0,32 mol. Đặt n C H 2 = x mol.

Giả sử 10,8 gam E gấp k lần 0,07 mol E 10,8 gam E chứa 0,32k mol C 2 H 3 N O ;

kx mol C H 2 ; 0,07k mol H 2 O m E = 57 × 0,32k + 14kx + 18 × 0,07k = 10,8 gam.

n O 2 = 2,25. n C 2 H 3 N O + 1,5. n C H 2 0,4725 = 2,25 × 0,32k + 1,5kx.

Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,075 x = 0,075 ÷ 0,5 = 0,15 mol.

Do n C H 2 = 0,15 ghép vừa đủ 1 nhóm C H 2 vào muối có số mol là 0,15 mol.

2 loại gốc amino axit là 0,15 mol Ala và 0,17 mol Gly.

số mắt xích trung bình = 0,32 ÷ 0,07 ≈ 4,6 X là tetrapeptit và Y là pentapeptit.

đến đây giải và biện luận tương tự cách 1