K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 3 2019

Tóm tắt :

P1=40kg=400N

P2=50kg=500N

h1=2m

________

h2=?m

Bài làm

Để bập bênh thăng bằng thì công sinh ra của hai bạn lên bập bênh trong 1s phải bằng nhau :

=> A1=A2

=> P1.h1=P2.h2

=> 400.2=500.h2

=> h2=\(\frac{800}{500}\) =1,6m

10 tháng 8 2016

do người anh nặng hơn nên có sức hấp dẫn lớn hơn

10 tháng 8 2016

Do anh có khối lượng lớn hơn em => Tác dụng của Trái đất lớn.

Em có khối lượng nhỏ hơn anh => Tác dụng của Trái Đất nhỏ hơn.

19 tháng 4 2017

Trọng lượng của 2 học sinh là:

PA= 10.mA= 10.35=350N

PB= 10.mB = 10.30=300N

Gọi O là điểm tựa thì cánh tay đòn OA và OB của các trọng lực phải thõa mãn điều kiện cân bằng của đòn bẩy.

\(\dfrac{OA}{OB}=\dfrac{P_A}{P_B}=\dfrac{300}{350}=\dfrac{6}{7}\)=> \(OA=\dfrac{6}{7}OB\left(1\right)\)

Ngoài ra OA+OB=2,6 (2)

Từ (1)(2) ta có :

\(\dfrac{6}{7}OB+OB=2,6\) => OB=1,4m

=> OA=1,2m

29 tháng 1 2022

Áp suất mà người này tác dụng :

\(P=\dfrac{F}{s}=\dfrac{50.10}{0,04}=12500\left(\dfrac{N}{m^2}\right)\)

=> Người này có bị lún 

Diện tích tối thiểu :

\(s=\dfrac{F}{P}=\dfrac{50.10}{10000}=0,05\left(m^2\right)\)

 

29 tháng 1 2022

thiếu r bạn

21 tháng 12 2016

Lấy Trong lượng ng đó chia cho diện tich 2 bàn chân la ra

Ct: p=\(\frac{f}{s}\)

21 tháng 12 2016

0,006 gì ms dc

Câu 35: Một xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30 giây rồi tiếp tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang dài 60m trong 24 giây. Vận tốc trung bình xe đạp trên cả hai đoạn đường là:     Câu 36: Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 40km/h và trong 1/2 thời gian sau là 10m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:   Câu 37: Vận tốc của ô tô là...
Đọc tiếp

Câu 35: Một xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30 giây rồi tiếp tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang dài 60m trong 24 giây. Vận tốc trung bình xe đạp trên cả hai đoạn đường là:     

Câu 36: Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 40km/h và trong 1/2 thời gian sau là 10m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:   

Câu 37: Vận tốc của ô tô là 24m/s, của xe mô tô 52km/h, của tàu hỏa là 36000m/phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc tăng dần nào sau đây là đúng?         

Câu 38: Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 2,5 km với vận tốc 5 km/h. Quãng đường tiếp theo dài 1,5 km, người đó đi hết 24 phút. Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường

         

2
12 tháng 11 2021

Câu 38:

\(v_{tb}=\dfrac{s'+s''}{t'+t''}=\dfrac{2,5+1,5}{\left(2,5:5\right)+\dfrac{24}{60}}=4,\left(4\right)\left(km/h\right)\)

Câu 37:

\(24\left(\dfrac{m}{s}\right)=86,4\left(\dfrac{km}{h}\right);36000\left(\dfrac{m}{min}\right)=2160\left(\dfrac{km}{h}\right)\)

\(\Rightarrow52\left(\dfrac{km}{h}\right)< 86,4\left(\dfrac{km}{h}\right)< 2160\left(\dfrac{km}{h}\right)\)

\(\Rightarrow52\left(\dfrac{km}{h}\right)< 24\left(\dfrac{m}{s}\right)< 36000\left(\dfrac{m}{min}\right)\)

12 tháng 11 2021

Câu 35:

\(v_{tb}=\dfrac{s'+s''}{t'+t''}=\dfrac{120+60}{30+24}=3,\left(3\right)\left(\dfrac{m}{s}\right)\)

câu1: một gầu bằng nhôm có khối lượng 540g, dung tich là 5 lít. Để kéo gầu nước từ đáy giếng lên thì phải mất một công tối thiểu là bao nhiêu? Biết khoảng cách từ đáy giếng đến mặt nước là 5m, từ mặt nước đến miệng giếng là 10m (lực để kéo gầu nước lúc ở trong nước được coi là không đổi). Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 của nước là 1000kg/m3câu 2: Hai quả...
Đọc tiếp

câu1: một gầu bằng nhôm có khối lượng 540g, dung tich là 5 lít. Để kéo gầu nước từ đáy giếng lên thì phải mất một công tối thiểu là bao nhiêu? Biết khoảng cách từ đáy giếng đến mặt nước là 5m, từ mặt nước đến miệng giếng là 10m (lực để kéo gầu nước lúc ở trong nước được coi là không đổi). Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 của nước là 1000kg/m3

câu 2: Hai quả cầu một quả bằng sắt, một quả bằng đồng có thể tich như nhau. Qủa cầu bằng sắt bị rỗng ở giữa. Nhúng chìm cả hai vào nước. So sánh lực đẩy Ác- si- mét tác dụng lên hai quả cầu.

Câu 3: Một ống nhỏ hình trụ có chiều cao là 100 cm. Người ta đổ thủy ngân vào ống sao cho mặt thủy ngân cách miệng ống là 88cm

a) Tính áp suất của thủy ngân lên đáy ống, biết trọng lượng riêng của htủy ngân là 136000N/m3

b) Nếu thay thủy ngân bằng nước thì có thể tạo được áp suất lên đáy bình như trên không, biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3

Câu 4: Hai vật A, B có thể tích bằng nhau được nhấn chìm trong một chất lỏng. Vật A nổi lên, còn vật B chìm xuống. Em hãy so sánh lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hai vật và so sánh trọng lượng của hai vật A và B.

 

1
21 tháng 12 2016

Câu 2: Vì lực đẩy Acsimet chỉ phụ thuộc vào 2 yếu tố là thể tích phần chất lỏng vật chiếm chỗ và trọng lượng riêng của chất lỏng, mà hai quả cầu có thể tích như nhau nên lực đẩy Acsimet giữa hai quả cầu bằng nhau.

Câu 3: Đổi 100 cm = 1 m ; 88 cm = 0,88 m.

a) Áp suất của thủy ngân lên đáy ống là:

p = d x h = 136000 x 0,88 = 119680 (N/m2).

b) Nếu thay thủy ngân bằng nước thì áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là :

p = d x h = 10000 x 0,88 = 8800 (N/m2).

Không thể tạo được áp suất như trên.

Câu 4 : Ta có : Vật nổi lên khi FA > P ; vật chìm xuống khi FA < P.

Vậy lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật A lớn hơn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật B

Trọng lượng của vật B lớn hơn trọng lượng của vật A.