K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 4 2017

Chọn B

Xét hàm số g(x) =  x 3 - 3 x + m trên  ℝ

Bảng biến thiên của hàm số g(x):

Đồ thị của hàm số y = |g(x)| thu được bằng cách giữ nguyên phần đồ thị phía trên trục hoành của (C): y = g(x), còn phần đồ thị phía dưới trục hoành của (C): y = g(x) thì lấy đối xứng qua trục hoành lên trên. Do đó, ta có biện luận sau đây:

Ta xét các trường hợp sau:

Khi đó:  nên 

Như vậy 
(loại)

Khi đó: , nên

Như vậy (thỏa mãn)

(loại)

do đó
(thỏa mãn)

do đó

(thỏa mãn)

Suy ra S = {-1;1}. Vậy chọn  B

15 tháng 12 2019

+ Xét hàm số  f(x) = x3-3x+ m là hàm số liên tục trên đoạn [0; 2] .

Ta có đạo hàm f’ (x) = 3x2- 3 và f’ (x) = 0 khi x= 1 ( nhận )  hoặc x= -1( loại)

+ Suy ra GTLN và GTNN của  f(x) thuộc { f(0); f(1) ; f(2) }={m;m-2; m+2}.

+ Xét hàm số y = x 3 - 3 x + m   trên đoạn [0; 2 ] ta được giá trị lớn nhất của y  là

m a x m ; m - 2 ; m + 1 = 3 .

TH1: m= 3 thì max {1;3;5}= 5 ( loại )

TH2: 

+ Với m= -1. Ta có max {1; 3}= 3 (nhận).

+Với m= 5. Ta có max { 3;5;7}= 7 (loại).

TH3: 

+ Với m= 1. Ta có max {1; 3}= 3 (nhận).

+ Với m= -5. Ta có max {3;5;7}= 7 (loại).

Do đó m= -1 hoặc m= 1

Vậy tập hợp S  phần tử.

Chọn B.

19 tháng 5 2019

Chọn A

Kiến thức bổ sung: Dạng toán tìm GTLN, GTNN của hàm số y = |u(x)|  trên đoạn  [a;b]

Gọi M, m lần lượt là GTLN, GTNN của hàm số u(x) trên đoạn [a;b]

Đặt: 

Ta có: 

Suy ra: 

TH1: (loại)

(vì ko thỏa mãn giả thiết Aa = 12)

TH2: 

Từ giả thiết: Aa = 12 

TH3: 

Từ giả thiết: Aa = 12 

Kết hợp các trường hợp suy ra: S = {-4;4}

Vậy tổng các phần tử của bằng: (-4) + 4 = 0. 

29 tháng 12 2019

Chọn C

Xét hàm số trên đoạn

Ta có ;

Bảng biến thiên

Capture

; .

Để thì

nên .

 

Vậy tổng các phần tử của .

8 tháng 3 2018

Chọn C

Xét hàm số  trên đoạn [0;2]

Bảng biến thiên:

với f(0) = m - 20; f(2) = m + 6

Xét hàm số y =  1 4 x 4 - 19 2 x 2 + 30 x + m - 20  trên đoạn [0;2]

+ Trường hợp 1:  Ta có:

  suy ra không có giá trị m.

+ Trường hợp 2:  Ta có:


Vì m nguyên nên 

+ Trường hợp 3: 

Vì m nguyên nên 

Vậy  Tổng các phần tử của S bằng 

13 tháng 4 2019

Chọn D.

Cách 1. Xét hàm số y = f(x)  x 3 - 3 x 2 - 9 x + m  có 

Ta có bảng biến thiên sau

Giá trị lớn nhất của hàm số y = | x 3 - 3 x 2 - 9 x + m | trên đoạn  bằng 16 khi và chỉ khi 

Vậy m = 11 là giá trị duy nhất của  thỏa mãn

Cách 2: Xét hàm số y = f(x) =  x 3 - 3 x 2 - 9 x + m  

Ta có: 

Vậy 

Xét phương trình  không có giá trị nào của  thỏa mãn vì

m = 18 thì 

m = -14 thì 

Xét phương trình  không có giá trị nào của  thỏa mãn vì

m = 36 thì 

m = 4 thì 

Xét phương trình  có một  giá trị thỏa mãn

m = 43 thì 

m = 11 thì  (thỏa mãn)

Xét phương trình  có một  giá trị thỏa mãn

m = 11 thì  (thỏa mãn)

m = -21 thì 

Vậy có m = 11 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

17 tháng 10 2017

Chọn D.

Cách 1. Xét hàm số y = f(x)  x 3 - 3 x 2 - 9 x + m  có 

Ta có bảng biến thiên sau

Giá trị lớn nhất của hàm số y = | x 3 - 3 x 2 - 9 x + m | trên đoạn  bằng 16 khi và chỉ khi 

Vậy m = 11 là giá trị duy nhất của  thỏa mãn

Cách 2: Xét hàm số y = f(x) =  x 3 - 3 x 2 - 9 x + m  

Ta có: 

Vậy 

Xét phương trình  không có giá trị nào của  thỏa mãn vì

m = 18 thì 

m = -14 thì 

Xét phương trình  không có giá trị nào của  thỏa mãn vì

m = 36 thì 

m = 4 thì 

Xét phương trình  có một  giá trị thỏa mãn

m = 43 thì 

m = 11 thì  (thỏa mãn)

Xét phương trình  có một  giá trị thỏa mãn

m = 11 thì  (thỏa mãn)

m = -21 thì 

Vậy có m = 11 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

22 tháng 3 2017

Chọn D

Xét hàm số y =  x 2 - m x + 2 m x - 2  trên [-1;1] có: 

Bảng biến thiên

Trường hợp 1.  Khi đó

Trường hợp 2. 

Khả năng 1. 

Khi đó 

Khả năng 2  Khi đó 

 Trường hợp này vô nghiệm.

Khả năng 3.  Khi đó  Vô nghiệm.

Vậy có hai giá trị thỏa mãn là  Do đó tổng tất cả các phần tử của S là -1.

29 tháng 8 2019

NV
4 tháng 4 2021

\(g\left(x\right)=x^4-4x^3+4x^2+a\)

\(g'\left(x\right)=4x^3-12x^2+8x=0\Leftrightarrow4x\left(x^2-3x+2\right)\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=1\\x=2\end{matrix}\right.\)

\(f\left(0\right)=f\left(2\right)=\left|a\right|\) ; \(f\left(1\right)=\left|a+1\right|\)

TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}M=\left|a\right|\\m=\left|a+1\right|\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left|a\right|\ge\left|a+1\right|\\\left|a\right|\le2\left|a+1\right|\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}-\dfrac{2}{3}\le a\le-\dfrac{1}{2}\\a\le-2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a=\left\{-3;-2\right\}\)

TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}M=\left|a+1\right|\\m=\left|a\right|\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left|a+1\right|\ge\left|a\right|\\\left|a+1\right|\le2\left|a\right|\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}-\dfrac{1}{2}\le a\le-\dfrac{1}{3}\\a\ge1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a=\left\{1;2;3\right\}\)