![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Mạch 2 : - T - A - T - G - A - X - G - T - A - A - X - T -
b) ARN: - A - U -A - X - U - G -X - A - U- U- G - A
\(c,\) $mARN$ có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến riboxom để tổng hợp protein.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Quần thể sinh vật là tập hơp những cá thể cùng loài sinh sống trong một không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
vd:
đàn vịt, đàn ngựa vằn, đàn linh dương, đàn bò rừng, đàn chim cánh cụt,…
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
câu 4:
a/Theo nguyên tắc bổ xung:
\(A_2=T_1=1500\)(nuclêôtit)
\(T_2=A_1=1000\) (nuclêôtit)
\(G_2=X_1=3500\) (nuclêôtit)
\(X_2=G_1=3000\) (nuclêôtit)
b/Số lượng nuclêôtit mỗi loại trên phân tử ADN là:
\(A=T=A_1+A_2=1000+1500=2500\)(nuclêôtit)
\(G=X=G_1+G_2=3000+3500=6500\)(nuclêôtit)
Câu 5:
a. Ta có: 1 phân tử ADN có chiểu dài 3774 A0
\(\Rightarrow\)Số nu của phân tử ADN đó là: 3774 : 34 . 20 = 2220(nuclêôtit)
Ta có: Hiệu số nu loại Ađêmin và Xitôzin là 290 Nu
\(\Rightarrow\)A - X = 290 (1)
Theo nguyên tắc bổ xung: A + X = \(\dfrac{N}{2}=\dfrac{2220}{2}=1110\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}A-X=290\\A+X=1110\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được : A=700 X=410
Vậy số lượng nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN là:
A=T= 700 (nuclêôtit)
G=X=410 (nuclêôtit)
b. Thành phần % các loại nuclêôtit là:
%A=%T= \(\dfrac{700}{2220}.100\%\approx31,532\%\)
%G=%X=\(\dfrac{410}{2220}.100\%\approx18,468\%\)
c)Tổng số các loại nuclêôtit tự do môi trường nội bào cung cấp là:
2220.(21-1) =2220 (nuclêôtit)