K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 9 2018

bài 2

quy ước : A long dài

a lông ngắn

->lông dài thuần chủng có kiểu gen AA

lông ngắn có kiểu gen aa

lông trung bình có kiểu gen Aa

â, Để F1 có kiểu hình đồng tính thì cặp bố mẹ P phải có kiểu gen đồng hợp tử và có cùng kiểu hình [vì the dị hợp biểu hiện trung gian của hai loại kiểu hình trên]

P1: AA +AA

F1: AA [100% long dai]

P2; aa + aa

F1: aa [100% lông ngắn]

b, để f1 có kiểu hình phân tính thì cặp bố mẹ P phai có kiểu gen dị hợp tử

P1 ; Aa + Aa

f1: 1AA :2Aa : 1aa

-> 1 long dai :2 long trung bình : 1 lông ngắn

6 tháng 9 2018

1. a. Quy ước: A: lông xám, a: lông đen

+ chuột đực x 2 chuột cái khác nhau

Tạo ra 6 tổ hợp giao tử = 4 + 2

+ Phép lai 1: tạo ra 4 giao tử = 2 . 2

+ Phép lai 2: tạo ra 2 giao tử = 2 . 1

Số giao tử của chuột cái thứ nhất nhiều hơn chuột cái thứ 2

\(\rightarrow\) chuột cái thứ nhất tạo ra 2 giao tử, chuột cái 2 tạo 1 giao tử

và chuột đực tạo được 2 giao tử

+ KG của chuột đực là Aa, chuột cái 1 là Aa, chuột cái 2 là aa

b. + Phép lai 1: Aa x Aa

F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 lông xám : 1 lông đen

+ Phép lai 2: Aa x aa

F1: KG: 1Aa : 1aa

KH: 1 lông xám : 1 lông đen

1 tháng 6 2016

a. Theo đề bài ta có lông xám trội hoàn toàn so với lông đen 

Quy ước gen: A là tính trạng lông xám, a là lông đen. 

=> Kiểu hình lông xám có kiểu gen là AA hoặc Aa, Kiểu hình lông đen có kiểu gen là aa

Theo đề bài, tổng số tổ hợp giao tử thu được từ 2 phép lai là 6

6 tổ hợp =           4 tổ hợp                      +                    2 tổ hợp

               (2 giao tử x 2 giao tử)                          (2 giao tử x 1 giao tử)  

Mà cá thể đực tham gia cả 2 phép lai => cá thể được tạo ra 2 loại giao tử => Cá thể được mang kiểu gen dị họp có kiểu hình lông xám (Aa)

Mặt khác trong 2 cá thể cái đem lai trong 2 phép lai, có 1 cá thể cái cho 2 loại giao tử và 1 cá thể cái cho 1 loại giao tử

Phép lai 1: Cá thể cái cho 2 giao tử có kiểu gen dị hợp Aa, kiểu hình lông xám

Phép lai 2: Cá thể cái cho 1 giao tử có kiểu gen đồng hợp, kiểu hình lông xám (AA), hoặc lông đen (aa)

b. Sơ đồ lai

Phép lai 1: 

P:      Chuột đực, lông xám (Aa)        x        Chuột cái, lông xám (Aa)

G:                                         A,a                     A,a

F1:                                        AA   :   2Aa    :    aa  (3 Lông xám: 1 lông đen)

Phép lai 2: 

Trường hợp 1: Cá thể cái mang gen AA

P:      Chuột đực, lông xám (Aa)        x        Chuột cái, lông xám (AA)

G:                                         A,a                     A

F1:                                              AA   :   Aa    (100 lông xám)

Trường hợp 2: Cá thể cái mang gen aa

P:      Chuột đực, lông xám (Aa)        x        Chuột cái, đen (aa)

G:                                         A,a                     a

F1:                                              Aa   :   aa    (50% lông xám : 50% lông đen)

 

26 tháng 7 2017

Bạn ơi cho mk hỏi tại sao các thể đực giao phối vs 2 cá thể khác lại tạo ra 2 giao tử?

a. Theo đề bài ta có lông xám trội hoàn toàn so với lông đen 

Quy ước gen: A là tính trạng lông xám, a là lông đen. 

=> Kiểu hình lông xám có kiểu gen là AA hoặc Aa, Kiểu hình lông đen có kiểu gen là aa

Theo đề bài, tổng số tổ hợp giao tử thu được từ 2 phép lai là 6

6 tổ hợp =           4 tổ hợp                      +                    2 tổ hợp

               (2 giao tử x 2 giao tử)                          (2 giao tử x 1 giao tử)  

Mà cá thể đực tham gia cả 2 phép lai => cá thể được tạo ra 2 loại giao tử => Cá thể được mang kiểu gen dị họp có kiểu hình lông xám (Aa)

Mặt khác trong 2 cá thể cái đem lai trong 2 phép lai, có 1 cá thể cái cho 2 loại giao tử và 1 cá thể cái cho 1 loại giao tử

Phép lai 1: Cá thể cái cho 2 giao tử có kiểu gen dị hợp Aa, kiểu hình lông xám

Phép lai 2: Cá thể cái cho 1 giao tử có kiểu gen đồng hợp, kiểu hình lông xám (AA), hoặc lông đen (aa)

b. Sơ đồ lai

Phép lai 1: 

P:      Chuột đực, lông xám (Aa)        x        Chuột cái, lông xám (Aa)

G:                                         A,a                     A,a

F1:                                        AA   :   2Aa    :    aa  (3 Lông xám: 1 lông đen)

Phép lai 2: 

Trường hợp 1: Cá thể cái mang gen AA

P:      Chuột đực, lông xám (Aa)        x        Chuột cái, lông xám (AA)

G:                                         A,a                     A

F1:                                              AA   :   Aa    (100 lông xám)

Trường hợp 2: Cá thể cái mang gen aa

P:      Chuột đực, lông xám (Aa)        x        Chuột cái, đen (aa)

G:                                         A,a                     a

F1:                                              Aa   :   aa    (50% lông xám : 50% lông đen)

 

21 tháng 8 2017

a) xác định được tính tội, lặn và quy ước gen

quy ước gen: gen A: lông ngắn, gen a: lông dài

viết sơ đồ lai:

xác định đúng kiểu gen của P: Aa x Aa

viết TLKG(1AA : 2Aa : 1aa) và TL KH (3 ngắn : 1 dài) ở F1 đúng

b) cho chuột lông ngắn lai phân tích:

nếu đời sau 100% chuột lông ngắn -> chuột lông ngắn đem lai là thuần chủng(Kg đồng hợp tử trội AA)

nếu đời sau phân tích theo tỉ lệ 1:1 -> chuột lông ngắn đem lai là ko thuần chủng (KG dị hợp Aa)

c) nếu muốn ngay thế hệ F1 thu đc 100% chuột lông ngắn thì KG của (P) có thể là:

AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa

7 tháng 3 2022

Giải như sit

5 tháng 1 2021

a.

TH1:

P: AA x aa

GP: A x a

F1: Aa (100% lông đen)

TH2:

P: Aa x aa

GP: (1A : 1a) x a

F1: 1Aa : 1aa

(1 lông đen : 1 lông xám)

b.

TH1: 

AA x AA -> 100% AA (100% lông đen)

TH2:

Aa x Aa -> (1A : 1a) x (1A  : 1a) -> 1AA : 2Aa : 1aa (75% lông đen : 25% lông xám)

20 tháng 8 2021

A : lông xù

 a : lông thẳng

      P lông xù sinh ra con lông thẳng (aa) → P dị hợp về cặp gen này: Aa \(\times\) Aa

Sơ đồ lai:

P:        Aa      ×     Aa

G:   1A : 1a        1A:1a

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

Kiểu hình: 3 lông xù:1 lông thẳng

13 tháng 1 2022

em mới lp 3 T~T

13 tháng 1 2022

a) Đen, ngắn  x  đen, ngắn 

Xét kết quả F1 : 

\(\dfrac{đen}{trắng}=\dfrac{89+31}{29+11}=\dfrac{3}{1}\)  -> P có KG : Aa (1)

\(\dfrac{ngắn}{dài}=\dfrac{89+29}{31+11}\approx\dfrac{3}{1}\)  -> P có KG :  Bb (2)

từ (1) và (2) -> P có KG AaBb (đen , ngắn)

sđlai : 

P : AaBb                x             AaBb 

G :AB;Ab;aB;ab              AB;Ab;aB;ab

F1 : KG : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB 

                 : 2aaBb : 1aabb

      KH : 9 đen, ngắn : 3 đen, dài : 3 trắng, ngắn : 1 trắng, dài

b) Đen , ngắn  x   đen, dài

Xét F1 : 

có \(100\%đen\) -> P Có KG :  AA x AA

                           hoặc        AA x Aa      (3)

\(\dfrac{ngắn}{dài}=\dfrac{18+0}{19+0}\approx\dfrac{1}{1}\)  -> P có KG :  Bb x bb (4)

Từ (3) và (4) -> P có KG :  AABb  x   Aabb

                       hoặc          AAbb  x   AaBb

Sđlai : (bn tự vt nha :>) (chỉ cần vt 1 sđlai lak đc)

28 tháng 10 2016

Bài 2-3.Lai một cặp tính trạngBài 2-3.Lai một cặp tính trạng

5 tháng 6 2017

đọc thế này chẹo cổ chết ucche

29 tháng 11 2016

1 . Vai trò của thể dị bội :

- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.

2 .

- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .

- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng

- Kiểu gen của P :

+P lông xám có kiểu gen AA

+P lông trắng có kiểu gen aa

- Sơ đồ lai :

+TH1 :

P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)

G : A ; a

F1 : Aa ( 100% lông xám )

 

G : A , a ; a

1 tháng 12 2016

Câu 3.

a/ Quy Ước:

A: mắt đỏ

a: mắt trắng

Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đỏ)

b/

F1xF1: Aa xAa

G: A,a A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

Câu 4:

Quy ước:

B: mắt đen

b: mắt xanh

Bố mắt đen=> có kg: A_

Mẹ mắt xanh=> có kg aa

TH1:

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đen)

TH2:

P: Aa x aa

G: A,a a

F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)