Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(AgNO_3+HCl--->AgCl\downarrow+HNO_3\)
Theo PT: \(n_{AgNO_3}=n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2 lít
=> \(C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
b. Ta có: \(m_{dd_{HNO_3}}=0,1\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{HNO_3}=n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
a) Nguyên tố A thuộc nhóm IIIA
=> A hóa trị III
CT muối sunfua của A là X2S3
CT muối bromua của nguyên tố A là ABr3
Ta có: \(\dfrac{M_{A_2S_3}}{M_{ABr_3}}=\dfrac{2A+32.3}{A+80.3}=\dfrac{50}{89}\)
=> A =27
Vậy nguyên tố A là Al
b) Hợp chất của Al với C : Al4C3
Al có hóa trị III, áp dụng quy tắc hóa trị => Hóa trị của C trong hợp chất là IV
Al có số oxh +3 => Số oxh của C là -4
_ Trích mẫu thử.
_ Hòa tan vào nước và thả quỳ tím vào.
+ Nếu không tan, đó là MgO.
+ Nếu tan, làm quỳ chuyển đỏ, đó là P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Nếu tan, làm quỳ chuyển xanh, đó là CaO, Na2O (1)
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
_ Sục khí CO2 vào dd thu được ở nhóm (1).
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaO.
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Nếu không hiện tượng, đó là Na2O.
PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử đồng thời đánh số thứ tự (1),(2),(3),(4) ở các ống nghiệm và các lọ chứa hóa chất tương ứng.
- Dùng nước làm thuốc thử đầu tiên:
+ Không tan -> MgO
+ Còn lại đều tan, tạo thành dung dịch.
PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
CaO + H2O -> Ca(OH)2
P2O5 +3 H2O -> 2 H3PO4
- Dùng quỳ tím cho vào 3 dung dịch vừa được tạo ra:
+ Qùy tím hóa đỏ -> dd H3PO4 => Nhận biết P2O5.
+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH, dd Ca(OH)2
- Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch chưa nhận biết được, quan sát thấy:
+ Xuất hiện kt trắng -> CaCO3 -> dd Ca(OH)2 => Nhận biết CaO
+ Không có kết tủa trắng -> dd NaOH => Na2O
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (kt trắng) + H2O
2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
Câu 4 :
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
0,15 0,15
a) \(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,15.400=60\left(g\right)\)
b) \(C_{M_{Fe2\left(SO4\right)3}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a,\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Mol: 0,15 0,45 0,15
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.400=60\left(g\right)\)
b,\(C_{M_{ddFe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(mol\right)\)
Bài 7 :
Pt : ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
a 2a
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O\(\)\(|\)
1 6 2 3
b 6b
Gọi a là số mol của ZnO
b là số mol của Fe2O3
Theo đề ta có : mZnO + mFe2O3 = 28,15 (g)
⇒ nZnO . MZnO + nFe2O3 . MFe2O3 = 28,15 g
⇒ 81a + 160b = 28,15 g (1)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{6.547,5}{100}=32,85\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{32,85}{36,5}=0,9\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 6b = 0,9 (2)
Từ (1),(2) , ta có hệ phương trình :
81a + 160b = 28,15
2a + 6b = 0,9
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của kẽm oxit
mZnO = nZnO . MZnO
= 0,15 . 81
= 12,15 (g)
Khối lượng của sắt (III) oxit
mFe2O3 = nFe2O3 . MFe2O3
= 0,1 . 160
= 16 (g)
0/0ZnO = \(\dfrac{m_{ZnO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{12,15.100}{28,15}=43,16\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{m_{Fe2O3}.100}{m_{hh}}=\dfrac{16.100}{28,15}=56,84\)0/0
Chúc bạn học tốt
PTHH: Al2O3+6HCl➝2AlCl3+3H2O(1)
a)nAl2O3=\(\dfrac{10,2}{102}\)=0,1(mol)
mHCl=\(\dfrac{5\%.219}{100\%}\)=10,95(g)
⇒nHCl=\(\dfrac{10,95}{36,5}\)=0,3(mol)
Xét tỉ lệ Al2O3:\(\dfrac{0,1}{1}\)=0,1
Xét tỉ lệ HCl:\(\dfrac{0,3}{6}\)=0,05
⇒HCl pứng hết,Al2O3 còn dư
Theo PTHH(1) ta có nAl2O3 pứng=\(\dfrac{nHCl}{6}\)=\(\dfrac{0,3}{6}\)=0,05(mol)
⇒nAl2O3 dư=nAl2O3ban đầu-nAl2O3 pứng=0,1-0,05=0,05(mol)
⇒mAl2O3 dư=0,05.102=5,1(g)
b) C%HCl=\(\dfrac{0,3.36,5}{219+10,2}\).100%=4,8%
nAlCl3=0,1(mol)
⇒C%AlCl3=\(\dfrac{0,1.136,5}{10,2+219}\).100%=6%