K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 12 2021

Tham khảo

1. ARN (axit ribonucleic) thuộc axit nucleic

- Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.

- Đại phân tử nhưng kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều ADN.

- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

- Đơn phân là nucleotit:

+ 1 phân tử đường C5H10O5.

+ 1 phân tử axit photphoric (H3PO4).

+ Bazo nito: A, U, G, X.

- Tùy theo chức năng mà chia thành 3 loại khác nhau:

+ ARN thông tin (mARN): truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp.

+ ARN vận chuyền (tARN): vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein.

+ ARN riboxom (rARN): thành phân cấu tạo nên riboxom – là nơi tổng hợp nên protein.

So sánh ADN và ARN

Đặc điểm

ARN

ADN

Số mạch đơn

1

2

Các loại đơn phân (bazo nito)

A, U, G, X

A, T, G, X

18 tháng 12 2021

Tham khảo

1. ARN (axit ribonucleic) thuộc axit nucleic

- Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.

- Đại phân tử nhưng kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều ADN.

- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

- Đơn phân là nucleotit:

+ 1 phân tử đường C5H10O5.

+ 1 phân tử axit photphoric (H3PO4).

+ Bazo nito: A, U, G, X.

- Tùy theo chức năng mà chia thành 3 loại khác nhau:

+ ARN thông tin (mARN): truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp.

+ ARN vận chuyền (tARN): vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein.

+ ARN riboxom (rARN): thành phân cấu tạo nên riboxom – là nơi tổng hợp nên protein.

So sánh ADN và ARN

Đặc điểm

ARN

ADN

Số mạch đơn

1

2

Các loại đơn phân (bazo nito)

A, U, G, X

A, T, G, X

Mối quan hệ giữa gen và ARN:Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN

Gen là bản mã gốc mang thông tin di truyền, ARN là bản mã sao truyền đạt thông tin di truyền

27 tháng 12 2020

Gen=> mARN=> Protein=> Tính trạng

8 tháng 1 2018

Giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: ADN là khuôn mẫu quy định tổng hợp ARN, ARN lại là khuôn để tổng hợp chuỗi axit amin quy định cấu trúc của prôtêin. Từ đó, prôtêin trực tiếp biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.

16 tháng 12 2021

B

16 tháng 12 2021

B

Cấu trúc ADN:ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải): 1 vòng xoắn có: – 10 cặp nuclêôtit. – Dài 34 Ăngstrôn – Đường kính 20 Ăngstrôn.

Điểm khác : ADN là cấu trúc trong nhân, các mạch liên kết theo quy tắc bổ sung A với T, G liên kết với X. ARN chỉ gồm một mạch polynucleotit, mạch này thẳng hay xoắn với số lượng ít hơn ADN lên đến hàng nghìn đơn phân. 4 đơn phân chính cấu thành ARN là:A, U, G, X; liên kết với nhau tại các điểm xoắn, A liên kết với U, G với X.

 

ARN đc tổng hợp dựa trên nguyên tắc : - Các loại ARN đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN dưới tác động của enzim. - Quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen.

 

 

25 tháng 12 2020

thank

30 tháng 5 2016

Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin. Trình tự các nuclêôtit trên gen quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN. Trình tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin. Gen -» ARN -» prôtêin

30 tháng 5 2016

khong hieu ?

10 tháng 4 2017

Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtẽin.Trình tự các nuclêôtit trên gen quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN. Trình tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin.

Gen -» ARN -» prôtêin.

Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtẽin.Trình tự các nuclêôtit trên gen quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN. Trình tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin.

Gen -» ARN -» prôtêin.


14 tháng 12 2017

- ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen. Mạch này được gọi là mạch khuôn.

- Trong quá trình hình thành mạch ARN, các loại nucleotit trên mạch khuôn của ADN và ở môi trường nội bào liên kết với nhau thành cặp theo NTBS: A-U; T-A; G-X ; X-G.

- Trình tự của các loại đơn phân trên mạch ARN tương tự như trình tự các loại đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn, trong đó T được thay thế bằng U