K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 10 2016

- bạch liên: loài hoa có màu trắng, sống dưới nước, giống hoa sen (chỉ sự nhẹ nhàng, thanh thoát)

- trường sơn: trường: dãy; sơn: núi\(\Rightarrow\) chỉ dãy núi hoặc dãy Trường Sơn

- hoàng sang: loài hoa tươi màu đỏ (chỉ sự sang trọng, giàu có, quý giá)

- ngọc khánh: loài hoa, hoa hậu Ngọc Khánh ( chỉ thứ quý giá nhất)

- hải phong: hải: biển; phong: gió \(\Rightarrow\) biển có gió (phong cảnh đẹp của biển)

- sơn hà: sơn: núi; hà: sông\(\Rightarrow\) chỉ đất đai thuộc chủ quyền của một nước

14 tháng 10 2016

Phải Phong ==> Hải là biển, Phong là Gió

Sơn hà ==> núi sông; thường dùng để chỉ đất đai thuộc chủ quyền của một nước

 

16 tháng 10 2019

thủ môn bắt lưới

4 tháng 10 2021

sắp xếp câu /the /come /did/ office/ she/ to

4 tháng 10 2021

Phần chú thích trong sgk có ghi mà em nhỉ??

3 tháng 10 2019

mình ko biết

3 tháng 10 2019

xin lỗi mình ko biết

18 tháng 9 2018

- giang hải: sông biển

- sơn thủy: non nước

- phong thủy: hướng gió, hướng nước.

- phong gia (gia phong chứ nhỉ?): nề nếp, lối sống của gia đình.

- phong nguyệt: gió trăng, chỉ thú vui ngao du

- thủy thượng: nước đầu nguồn

- cố hương: quê cũ

- vọng địa: ngắm (nhìn) đất.

- hồi hương: trở lại quê hương

- long mã: con ngựa (quý)

- chiến thắng: giành thắng lợi

- thi nhân: nhà thơ

- gia chi: gia: nhà, chi: bộ phận, chân tay. => gia chi: chỉ thế hệ gia đình, nhánh gia đình.

- giang đại: sông lớn

27 tháng 9 2018

cảm ơn bn

19 tháng 9 2016

Các tiếng Namquốcsơn đều có nghĩa (Nam: phương nam, quốc: nước,sơn: núi, : sông), cấu tạo thành hai từ ghép Nam quốc và sơn hà (nước Nam, sông núi). Trong các tiếng trên, chỉ có Nam là có khả năng đứng độc lập như một từ đơn để tạo câu, ví dụ: Anh ấy là người miền Nam. Các tiếng còn lại chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép, ví dụ: nam quốc, quốc gia, sơn hà, giang sơn, ...

15 tháng 11 2021

2

15 tháng 11 2021

4. Sơn hà, xâm phạm, giang sơn

22 tháng 9 2019

- Quốc (nước): quốc gia, quốc thể, quốc ngữ

- Sơn (núi): sơn thủy, sơn cước, sơn tặc

- Cư (ở): chung cư, ngụ cư, định cư, di cư

- Bại (thua): Thất bại, thành bại, đại bại