Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
864 : 2,4 = 360 9 : 0,25 = 36 108 : 22,5 = 40,8
Bài 2 :
X x 4,5 = 72 15 : x = 0,85 + 0,35
X = 72 : 4,5 15 : x = 1,20
X = 16 . x = 15 : 1,20
x = 12,5 .
Bài 3 :
Diện tích cái sân hình vuông là :
12 x 12 = 144 ( m2 )
=> Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là : 144 m2 .
Chiều dài mảnh đất hình chữu nhật là :
144 : 7,2 = 20 ( m )
Đáp số : 20 m .
Bài 4 :
X = 5,51 ; 5,501 ; 5,513 .
#Songminhnguyệt
Bài giải
a. Vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng là:
a + b = (km/giờ)
b. Vận tốc của tàu thủy khi tàu ngược dòng là:
a – b = (km/giờ)
c.
Hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng được thể hiện trên sơ đồ là đoạn thẳng b + b = b ⨯ 2
Vậy: Hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng bằng 2 lần vận tốc của dòng nước.
#Hk_tốt
#Ken'z
Câu 1: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Người ta dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4dm để lát nền nhà đó, giá tiền mỗi viên gạch là 20 000 đồng. Hỏi lát cả nền nhà thì hết bao nhiêu tiền mua gạch? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kế).
Hướng dẫn giải:
Chiều rộng nền nhà là:
Diện tích nền nhà là: 8 x 6 = 48 (m2)
48m2 = 4800dm2.
Diện tích một viên gạch là: 4 x 4 =16 (dm2)
Số viên gạch để lát cả nền nhà là: 4800 : 16 = 300 (viên gạch)
Lát gạch cả nền nhà thì tốn hết: 20000 x 300 = 6000000 (đồng)
Đáp số: 6000000 đồng.
Câu 2: Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông có chu vi 96m.
a) Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.
b) Biết hiệu hai đáy là 10m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.
Hướng dẫn giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông là:
24 x 24 = 576 (m2)
576m2 cũng là diện tích của thửa ruộng hình thang.
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng độ dài hai đáy của thửa ruộng hình thang là: 36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy bé của thửa ruộng hình thang là:
(72 – 10) : 2 = 31 (m)
Độ dài đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
72 – 31 = 41 (m)
Đáp số: a) 16m ; b) 41m, 31m.
Câu 3
HƯỚNG DẪN GIẢI
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(84 + 28) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
c) Ta có BM = MC = 28 : 2 = 14 (cm)
Diện tích hình tam giác EBM là:
Diện tích tam giác DMC là:
Diện tích hình tam giác EDM là: 1568 – (196 + 588) = 784 (cm2)
Đáp số: a) 224cm; b) 1568cm2; c) 784cm2
Cạnh hình vuông ABCD là :
4+4 bằng 8 ( cm )
S hình vuông ABCD là :
8x8 bằng 64 ( cm2 )
Vì 1 nửa cạnh hình vuông ABCD bằng bán kính hình tròn nên S hình tròn là :
4x4x3,14 bằng 50,24 ( cm2 )
S phần tô đậm là :
64-50,24 bằng 9,76 ( cm2 )
Đ/S : 9,76 cm2
Bạn nào có sách bài tập toán lớp 5 tập 2 thì giải giúp mình bài 1,2 trang 66 (nhớ giải chi tiết nha)
Giải
1. Thời gian đi của người đó là :
11 : 4,4 = 2,5 ( giờ )
Đáp số : 2,5 giờ .
2. Thời gian để máy bay bay được là :
1430 : 650 = 2,2 ( giờ )
Đáp số : 2,2 giờ . ^0^
Mấy bài này dễ lắm cố gắng làm là được không có gì khó đâu chúc bạn học tốt !
1. a) 4,32 0,065 4,329 0,01396
b) 2,37 0,207 0,0223 0,9998
2.
a) 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1 = 1,29
b) 123,4 : 10 = 123,4 x 0,01 = 1,234
c) 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1 = 0.57
d) 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01= 0,876
Bạn chụp cho mik trang đấy với, chứ mik lớp 7 rồi còn đâu sách lớp 5 nữa, sách lớp 5 em mik mang đi hok r
a) 8 và 40
8 : 40 = 0,2 = 20%
b) 40 và 8
40 : 8 = 5 = 500%
c) 9,25 và 25
9,25 : 25 = 0,37 = 37%
a, Vận tốc tàu thủy khi xuôi dòng là : a + b
b , Vận tốc tàu thủy khi ngược dòng là: a - b
c , Vận tốc xuôi : |-------------a-------------|---------|---b-----|
Vận tôc ngược : |----------------------------|----b---|
a/ van toc tau thuy khi xuoi dong la
a+b(km /h )van
b/ tuong tu
h dung cho minh nha
nhanh nha các bạn trược 14:00 là phải có đáp án thì mìn mới k:)
Diện tích hình ABM là:
12x14:2=84 (m^2)
Diện tích hình CDN là :
17x31:2=263,5 (m^2)
Diện tích hình BCMN là:
(17+14)x15:2=232,5 (m^2)
Diện tích hình BCDA là
84+263,5+232,5=580 (m^2)
Đáy AD là
12+15+31=58 (m)
Diện tích hình ADE là
58x20:2=580 (m^2)
Diện tích mảnh đất là
580+580=1160 (m^2)
ĐS . . . . . . .
_HT_
Bài 5:
Coi lượng lương thực mỗi người ăn trong một ngày là một suất.
Công trường dự trữ số suất gạo là:
\(1200\times35=42000\)(suất)
Số người thực tế là:
\(42000\div25=1680\)(người)
Số người mới đến thêm là:
\(1680-1200=480\)(người)
Bài 4:
Độ dài cạnh tấm bìa hình vuông là:
\(32\div4=8\left(dm\right)\)
Diện tích tấm bìa là:
\(8\times8=64\left(dm^2\right)\)