K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 3 2017

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng.

R I đúng vì đột biển điểm làm giảm 1 liên kết hiđro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Vì là đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit nên không làm thay đổi chiều dài của gen.

R II đúng. Hướng dẫn giải:

• Tổng số liên kết hiđro của gen là 2Agen + 3Ggen = 5022.

Mà Agen= A2 + T2, Ggen= G2 + X2.

Nên ta có 2 Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 5022.

♦ Theo bài ra, trên mạch 2 có G2 = 2A2 = 4T2 ® G2 = 4T2, A2 = 2T2.

Trên mạch 1 có G1 = A1 + T1 mà Al = T2 và T1 = A2 nên G1 = T2 + A2.

Theo đó, G1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì G1 = X2 nên X2 = 3T2.

  Ta có: 5022 = 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 27T2 = 5022 ®T2 = 186.

  ® Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 x 186 = 558.

  ® Ggen= G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 x 186 = 1302.

R III đúng. Vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T ® số nuclêôtit loại T của gen m là = 558 +1 = 559

R IV đúng. Vì cặp gen Mm có tống số nuclêôtit loại X = Xgen M + Xgen m = 2603.

               ® Số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp cho cặp gen Mm nhân đôi 2 lần:

Gmt = Xmt - 2603 x (22 - 1) = 7809.

22 tháng 12 2019

 

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng.

þ I đúng vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Vì là đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit nên không làm thay đổi chiều dài của gen.

þ II đúng. Hướng dẫn giải:

• Tổng số liên kết hiđro của gen là 2Agen + 3Ggen = 5022.

Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.

Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 5022.

• Theo bài ra, trên mạch 2 có G2 = 2A2 = 4T2 ® G2 = 4T2, A2 = 2T2.

Trên mạch 1 có G1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên G1 = T2 + A2.

Theo đó, G1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì G1 = X2 nên X2 = 3T2.

® Ta có: 5022 = 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 27T2 = 5022® T2 = 186.

® Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 x 186 =558.

® Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 x 186 = 1302.

þ III đúng. Vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T ® số nuclêôtit loại T của gen m là = 558 +1 = 559 

þ IV đúng. Vì cặp gen Mm có tống số nuclêôtit loại X = Xgen M + Xgen m = 2603.

® Số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp cho cặp gen Mm nhân đôi 2 lần:

Gmt = Xmt = 2603 x (22 - 1) = 7809.

 

1 tháng 8 2017

Đáp án D

Ta có H = 2A + 3G  = 5022

Mạch 1: G1 = 2A1 = 4T,; Mạch 2 của gen có : G2 = A2 + T2                                      

M bị đột biến điểm giảm 1 liên kết hiđrô đây là dạng đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T

- I đúng vì đột biến thay thế không làm thay đổi số lượng nuclêôtit trên gen nên chiều dài của gen không thay đổi.

A1 = 1/2G,

T1= 1/4G,

X1 = G2 = A2 + T2 = T1 + A1 = 1/4G1 + 1/2G1 = 3/4G1

H = = 2A + 3G = 2(A1 + A2) + 3(G1 + G2) = 2(1/2G1 + 1/4G1) + 3(G1 + 3/4G1) = 5022

à 3/2G1 + 21/4 G1 = 5022 ó  27/4 G1 = 5022 à G1= 744

à số nuclêôtit loại G là: G = G1 + G2 = G1+ 3/4G1 = 744 + 3/4.744 = 1302 à II đúng

-   Gen M có A = T = A1 + A2 = l/2G1 + 1/4G1= 558 à  Gen m có T= 558 + 1= 559  à III đúng

-   Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp số nuclêôtit loại X là :

(2X - 1)(XM + Xm) = (22 - 1)(1302 + 1301) = 7809  à IV đúng

à  Vậy 4 phát biểu đưa ra là đúng

20 tháng 11 2019

19 tháng 11 2017

Đáp án B

Gen M:  % A + % G = 50 % % G - % A = 20 % → % A = % T = 15 % % G = % X = 35 %

Ta có N = 2A +2G = 100% →H=2A+3G= 135%N

→ N= 3000 nucleotit

→A=T=450 ; G=X=1050

Cặp gen Mm :

Tmt = (TM + Tm)×(22 – 1)= 2703 → Tm =451

Xmx = (XM + Xm)×(22 – 1)= 6297 → Xm =1049

→ Đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X → Chiều dài gen không đổi : L= 3,4×N/2=5100Å

Xét các phát biểu :

I sai

II đúng.

III đúng

IV sai, chu kỳ xoắn bằng nhau.

22 tháng 8 2017

Đáp án: B

Gen M:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Ta có N = 2A +2G = 100% →H=2A+3G= 135%N → N= 3000 nucleotit

→A=T=450 ; G=X=1050

Cặp gen Mm :

Tmt = (TM + Tm)×(22 – 1)= 2703 → Tm =451

Xmx = (XM + Xm)×(22 – 1)= 6297 → Xm =1049

→ Đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X → Chiều dài gen không đổi : L= 3,4×N/2=5100Å

Xét các phát biểu :

I sai

II đúng.

III đúng

IV sai, chu kỳ xoắn bằng nhau.

24 tháng 5 2018

Đáp án A

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chu kỳ xoắn và tổng số nucleotit C=N/20  (Å)

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

14 tháng 3 2019

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chu kỳ xoắn và tổng số nucleotit C = N 20  (Å)

CT tính số liên kết hidro : H =2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).

Cách giải:

N B = 65 × 20 = 1300

  H B = 2 A B + 3 G B = 1669

Ta có hệ phương trình 2 A B + 2 G B = 1300 2 A B + 3 G B = 1669 ⇔ A B = T B = 281 G B = X B = 369  

gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin

T m t = ( T B + T b ) = 1689 → T b = 282

X m t = ( X B + X b ) = 2211 → X b = 368  

H b = 1668

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai

III đúng

IV đúng

Chọn A

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một...
Đọc tiếp

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một cặp G-XGen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là 

A. mất một cặp A-T 

B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. 

C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X 

D. mất một cặp G-X

1
8 tháng 4 2017

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit   L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å

- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G

- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1

Cách giải:

- Tổng số nucleotit của gen B là:  N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800  nucleotit

H B = 2 A B + 3 G B  nên ta có hệ phương trình   2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800

Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là

A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597  

G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803  

Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801

Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Chọn C

30 tháng 10 2018

Chọn đáp án A

F Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen A, sau đó suy ra gen a.

♦ Số nuclêôtit mỗi loại của gen A:

Tổng số liên kết hiđro của gen là 2Agen + 3Ggen = 6102.

Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.

Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 6102.

Theo bài ra, trên mạch 2 có X2 = 2A2 = 4T2 ® X2 = 4T2, A2 = 2T2.

Trên mạch 1 có X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên ® X1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2.

Suy ra: 6102 = 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 27T2 ® T2 = 226.

Theo đó: Agen= A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 x 226 = 678.

Ggen= G2 +X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 x 226 = 1582.

♦ Số nuclêôtit mỗi loại của gen a:

Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hiđro và đây là đột biến điểm ® đột biến mất 1 cặp G-X.

F Vậy số nuclêôtit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A: G = X = 1582 - 1 = 1581.