K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 8 2019

Đáp án A

5 tháng 3 2018

Đáp án: B

D: 2A+2G = 3000; A = 10% → A = T = 300; G = X = 1200

d ngắn hơn 1,02nm = 10,2Å; ít hơn 8 liên kết hidro → mất 3 cặp nu (2G-X; 1A-T) → A = T = 299; G = X = 1198

I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanine. → đúng, G cung cấp 2 lần nhân đôi của Dd = (1200+1198).(22-1) = 7194.

II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin. → đúng, số nu T = 300+299 = 599

III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô. → đúng, số liên kết hidro của Dd = (2.300+3.1200)+(2.299+3.1198) = 8392

IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X. → đúng

V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d. → đúng

22 tháng 4 2017

Đáp án B

D: 2A+2G = 3000; A = 10% A = T = 300; G = X = 1200

d ngắn hơn 1,02nm = 10,2Å; ít hơn 8 liên kết hidro mất 3 cặp nu (2G-X; 1A-T)

A = T = 299; G = X = 1198

I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanine.

đúng, G cung cấp 2 lần nhân đôi của Dd = (1200+1198).(22-1) = 7194.

II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin. đúng, số nu T = 300+299 = 599

III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô. đúng, số liên kết hidro của Dd =

(2.300+3.1200)+(2.299+3.1198) = 8392

IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X. đúng

V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d. đúng

4 tháng 7 2019

Đáp án: C

N =(3060 ÷ 3,4) × 2 = 1800; A = 360; G = 540.

Ta có đột biến gen A → a → a1 → a2

Vì đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nuclêôtit.

A ít hơn a 1 liên kết H chứng tỏ gen A bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X để trở thành gen a.

Số nuclêôtit của a: A = 359, G = 541

A nhiều hơn a1 là 2 liên kết, a sẽ nhiều hơn a1 3 liên kết chứng tỏ gen a bị đột biến mất 1 cặp G-X để trở thành gen a1.

Số nuclêôtit của a1: A = 359; G = 540

A nhiều hơn so với a2 là 1. nên a1 sẽ nhiều hơn a2 1 liên kết → a2 1 bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số nuclêôtit của a2 là: A = 358. G = 541

Tổng số nuclêôtit của cơ thể : Aaa1a2 là:

A = 360 + 359 + 359 + 358 = 1436.

G = X = 540 + 541+ 540 + 541 =2162

19 tháng 5 2018

Đáp án: C

N =(3060 ÷ 3,4) × 2 = 1800; A = 360; G = 540.

Ta có đột biến gen A → a → a1 → a2

Vì đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nuclêôtit.

A ít hơn a 1 liên kết H chứng tỏ gen A bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X để trở thành gen a.

Số nuclêôtit của a: A = 359, G = 541

A nhiều hơn a1 là 2 liên kết, a sẽ nhiều hơn a1 3 liên kết chứng tỏ gen a bị đột biến mất 1 cặp G-X để trở thành gen a1.

Số nuclêôtit của a1: A = 359; G = 540

A nhiều hơn so với a2 là 1. nên asẽ nhiều hơn a2 1 liên kết → a2 1 bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số nuclêôtit của a2 là: A = 358. G = 541

Tổng số nuclêôtit của cơ thể : Aaa1a2 là:

A = 360 + 359 + 359 + 358 = 1436.

G = X = 540 + 541+ 540 + 541 =2162

30 tháng 10 2017

Phương pháp :

- Sử dụng công thức tính số nucleotit khi biết chiều dài N = L × 2 3 , 4  

- Sử dụng công thức tính số nucleotit môi trường cung cấp cho x lần nhân đôi : N(2x - 1).

Cách giải:

Gen A:

L=306nm; số liên kết hidro là 2338

Ta có  N = L × 2 3 , 4 = 1800  

2 A + 2 G = 1800 2 A + 3 G = 2338 ↔ A = T = 362 G = X = 538  

 

Tế bào có kiểu gen Aa nguyên phân 3 lần liên tiếp môi trường cung cấp 5061A và 7532G

Ta có

G A + G a 2 3 - 1 = 7532 → G A + G a = 1076 → G a = 1076 - 538 = 53  

A A + A a 2 3 - 1 = 5061 → A A + A a = 723 → A a = 723 - 362 = 361  

→ Đột biến mất 1 cặp A - T

Xét các phát biểu:

(1) Sai, gen A nhiều hơn gen a 2 liên kết hidro

(2) Đúng

(3) Đúng

(4) Sai

(5) Sai, đột biến này làm dịch khung sao chép nên ảnh hưởng lớn tới tính trạng

Chọn B

22 tháng 2 2017

Đáp án B

Gen dài 476nm ↔ tổng số nu 2A + 2G = 4760: 3,4 x 2 = 2800 nu

3400 liên kết H ↔ có 2A + 3G = 3400

→ vậy giải ra, A = T = 800 và G = X = 600

Alen a, đặt A = m và G = n

Cặp gen Aa, nhân đôi 2 lần tạo 4 cặp gen con

Số nu loại A môi trường cung cấp là:

(4 – 1) x (800 + m) = 4797

→ m =799

Số nu loại G môi trường cung cấp là:

(4 – 1) x (600 + n) = 3603

→ n = 601

Vậy dạng đột biến A→a là : đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

1 tháng 1 2018

Đáp án A

Gen dài 476nm ↔ tổng số nu 2A + 2G = 4760 : 3,4 x 2 = 2800

3400 liên kết H ↔ có 2A + 3G = 3400

→ vậy giải ra, A = T = 800 và G  = X = 600

Alen a, đặt A = m và G = n

Cặp gen Aa, nhân đôi 2 lần tạo 4 cặp gen con

Số nu loại A môi trường cung cấp là:

(4 – 1) x (800 + m) = 4803

→ m = 801

Số nu loại G môi trường cung cấp là:

(4 – 1) x (600 + n) = 3597

→ n = 599

Vậy dạng đột biến A→a là : đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T

24 tháng 9 2017

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4  (Å); 1nm = 10Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).

Cách giải

Alen A: L = N 2 × 3 , 4 → N = 2 L 3 , 4 = 1800  

Ta có hệ phương trình 2 A A + 2 G A = 1800 2 A A + 3 G A = 2160 ↔ A A = T A = 540 G A = X A = 360  

Cặp gen Aa nhân đôi 4 lần, môi trường cung cấp

A m t = ( A A + A a ) 2 4 - 1 = 16200 → A a = 540  

G m t = ( G A + G a ) 2 4 - 1 = 10815 → G a = 361  

→ đột biến này là đột biến thêm 1 cặp G – X

Xét các phát biểu:

(1) sai

(2) đúng

(3), (4) sai

(5) sai, đột biến này có thể làm dịch khung sao chép ảnh hưởng lớn tới tính trạng

Chọn C