K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 11 2019

Đáp án D

nmuối = nX = 3 ÷ 150 = 0,02 mol Mmuối = 1,96 ÷ 0,02 = 98 (CH3COOK).

Lại có sinh ra ancol thơm Z công thức cấu tạo của X là CH3COOCH2C6H5.

► Tên gọi của X là benzyl axetat chọn D.

Ps: Từ dữ kiện este có trong tinh dầu hoa nhài có thể suy ra X là benzyl axetat!

Hoặc cũng có thể loại trừ đáp án, chỉ có D sinh ra ancol thơm chọn D.

30 tháng 3 2017

Chọn đáp án B.

Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: ankyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, benzyl axetat.

16 tháng 5 2017

- Đáp án A.

- Vì Z có tỉ khối hơi so với H2 nên suy ra Z có thể ở dạng hơi. Do đó, Z là rượu.

CTPT của este X có dạng CnH2nO2 nên X là este no đơn chức mạch hở. Do đó, Z là rượu no đơn chức. Gọi CTPT của Z là CmH2m + 2O

Ta có:

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

MZ = 14m + 18 = 46 ⇒ m = 2

Do đó: Z là: C2H5OH ⇒ X là: CH3COOC2H5

8 tháng 9 2017

Đáp án B

Các chất thỏa mãn: etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, anlyl axetat

6 tháng 11 2019

Đáp án C.

Gọi CTPT của este là RCOOR1

Số mol KOH nKOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)

RCOOR1 + KOH Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 RCOOK + R1OH

Theo pt: nRCOOR1 = nKOH = 0,1 mol.

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Ta có:

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Công thức cấu tạo là : CH3COOC2H5: etyl axetat

1. Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O2, được tạo nên từ ancol etylic. Tên của X là A. etyl propionat                  B. etyl fomat                         C. etyl axetat                         D. etyl butirat 2. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa thành những chất nào sau đây ?  A. NH3, CO2.                         B. NH3, CO2, H2O.                C. H2O, CO2.                          D. NH3, H2O. 3. Chất nào sau đây không phải là este A....
Đọc tiếp

1. Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O2, được tạo nên từ ancol etylic. Tên của X là

 

A. etyl propionat                  B. etyl fomat                         C. etyl axetat                         D. etyl butirat

 

2. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa thành những chất nào sau đây ? 

 

A. NH3, CO2.                         B. NH3, CO2, H2O.                C. H2O, CO2.                          D. NH3, H2O.

 

3. Chất nào sau đây không phải là este

 

A. CH3COOC2H5                  B. HCOOCH3                        C. HCOOCH=CH2                D. C2H5OC2H5

 

4. Số phản ứng xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức của C2H4O2 phản ứng với  Na, NaOH, Na2CO3

 

A. 5                                         B. 3                                         C. 2                                         D. 4

 

5. Chọn phát biểu sai:

A. Các este thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường

B. Các este thường có mùi thơm đặc trưng

C. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiệt độ sôi của axit hoặc ancol có cùng phân tử khối

D. Các este tan vô hạn trong nước.

6. Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, NaOH, Na. Số cặp chất phản ứng được với nhau trong điều kiện thích hợp là:

 

A.3                                          B.4                                          C.2                                          D.5

 

7. Hỗn hợp (A) gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần để xà phòng hóa 14,8 gam hỗn hợp (A) là (cho C=12, O=16, H=1)

 

A. 200ml                                B. 150ml                                C. 50ml                                  D. 100ml

 

8. Thủy phân 8,8 gam este (X) có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là (cho C=12, O=16, H=1, Na=23)

 

A. 8,2g                                    B. 4,1g                                    C. 4,2g                                    D. 3,4g

 

9. Cho 6 gam axit axetic phản ứng với 6 gam etanol có axit sunfuric đậm đặc làm xúc tác, hiệu suất phản ứng 50%. Sau  phản ứng số este thu được là

 

A. 6,0                                      B. 3,0                                      C. 8,8                                      D.4,4

 

10. Cho 3,7 gam este no, đơn chức mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH thu được muối và 2,3 gam ancol. Công thức cấu tạo của este là

 

A. HCOOC2H5                       B. CH3COOC2H5                   C. C2H5COOCH3                   D. C2H5COOC2H5

 

11. Chất béo là

 

A. este của glixerol và các axit no.                                    B. đieste của glixerol và các axit béo.

C. triglixerit.                                                                          D. trieste của glixerol và các axit mạch thẳng.

 

12. Số hợp chất hữu cơ đơn chức có cùng công thức phân tử C3H6O2 và đều tác dụng được với dung dịch NaOH là

 

A. 2                                         B. 5                                         C. 4                                         D. 3

 

13. Dầu mỡ để lâu bị ôi, thiu là do

 

A. chất béo bị vữa ra

B. bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí

C. chất béo bị thủy phân với nước trong không khí

D. chất béo bị xà phòng hóa

 

14. Đun glixerol với hỗn hợp axit panmitic, axit stearic (có axit H2SO4 làm xúc tác). Số trieste tối đa thu được là

 

A. 6                                         B. 4                                         C. 5                                         D. 3

15. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

A. CH3COOCH2C6H5           B. C15H31COOCH3                C. (C17H33COO)2C2H4          D. (C17H35COO)3C3H5

16. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị m là

A. 89                                       B. 101                                     C. 85                                       D. 93

17: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

A. Benzyl axetat.                  B. Triolein                             C. Metyl fomat.                     D. Metyl axetat.

18. Số đồng phân đơn chức ứng với CTPT C3H6O2

A. 1                                         B. 2                                         C.3                                          D.4

19. Số đồng phân đơn chức của C4H8O2 tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na là

A. 1                                         B. 2                                         C.3                                          D.4

20. Xà phòng hoá hoàn toàn 8,84g triolein bằng NaOH (vừa đủ). Tính m g glixerol và xà phòng thu được.

2
6 tháng 10 2021

ban dang tach ra dai qua

13 tháng 10 2021

1. CH3COOC2H5 (etyl axetat)

Chọn C.

2. Nhờ các phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Chọn C.

3. C2H5OC2H5 là một ete.

Chọn D.

4. Các đồng phân đơn chức của C2H4O2 gồm CH3COOH (tác dụng với Na, NaOH và Na2CO3) và HCOOCH3 (tác dụng với NaOH).

Chọn D.

5. Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường và chúng rất ít tan trong nước.

Chọn D.

6. Nếu các chất được đánh dấu theo thứ tự là 1, 2, 3, 4 thì các cặp cần tìm là (1,2), (1,3), (1,4), (2,4).

Chọn B.

7. Số mol hỗn hợp A là 14,8/74 = 0,2 bằng số mol NaOH phản ứng, suy ra thể tích cần tìm là 0,2/2 = 0,1 (lít) = 100 (ml).

Chọn D.

8. Số mol este X là 8,8/88 = 0,1 bằng số mol NaOH, khối lượng NaOH là 0,1.40 = 4 (g), áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm được khối lượng muối là m = 8,8 + 4 - 4,6 = 8,2 (g).

Chọn A.

9. Số mol axit là 6/60 = 0,1; số mol ancol là 3/23, số mol este sau phản ứng là 0,1.0,5 = 0,05, khối lượng cần tìm là 0,05.88 = 4,4 (g).

Chọn D.

10. Với este ở đáp án A, số mol este là 0,05; số mol ancol là 0,05 (thỏa yêu cầu đề bài).

Chọn A.

11. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.

Chọn C.

12. CTCT các hợp chất hữu cơ đơn chức có CTPT C3H6O2 gồm HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH và các chất trên đều tác dụng được với NaOH.

Chọn D.

13. Chọn B.

14. Chọn A.

15. Chọn D.

16. Số mol glixerol là 9,2/92 = 0,1 bằng 1/3 lần số mol NaOH, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng suy ra giá trị m = 9,2 + 91,8 - 3.0,1.40 = 89 (g).

Chọn A.

17. Chọn B.

18. Chọn C.

19. Các đồng phân đơn chức của C4H8O2 gồm (1) CH3CH2CH2COOH, (2) (CH3)2CHCOOH, (3) HCOOCH2CH2CH3, (4) HCOOCH(CH3)2, (5) CH3COOC2H5, (6) C2H5COOCH3. Các chất tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na gồm (3), (4), (5) và (6).

Chọn D.

20. Số mol triolein là 8,84/884 = 0,01 bằng 1/3 số mol NaOH và bằng số mol glixerol, khối lượng glixerol là 0,01.92 = 0,92 (g), khối lượng xà phòng (C17H33COONa) là 8,84 + 3.0,01.40 - 0,92 = 9,12 (g).

6 tháng 8 2017

Chọn đáp án A.

Các chất theo tên trong X lần lượt có cấu tạo: CH3COOC6H5; C6H5COOCH3; HCOOCH2C6H5; C2H5OOCCOOC6H5.

Nhận thấy khi thủy phân X ancol sinh ra có dạng ROH

  n H 2 = 0 , 1   → n R O H = 0 , 2   m o l ⇒ n C O O ( e s t e   c u a   a n c o l ) = 0 , 2 n C O O ( e s t e   c u a   p h e n o l ) = x ⇒ n N a O H = 0 , 2 + 2 x = 0 , 4 → x = 0 , 1 → n H 2 O = 0 , 1  

 

Với bài này cần lưu ý tỉ lệ:

este của ancol + 1.NaOH  muối + l.ancol đơn chức

este của phenol + 2.NaO →  muối + l.H2O

7 tháng 4 2019

có mmuối = 36,9 + 0,4 × 40 – 10,9 – 0,1 × 18

 

= 40,2 gam. Chọn A. ♥.

24 tháng 7 2019

Chọn đáp án D