K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 1 2017

Đáp án D

Đột biến gen xảy ra ở cấp độ phân và thường có tính thuận nghịch còn đột biến NST xảy ra ở cấp độ tế bào và không có tính thuận nghịch. Nội dung 1 đúng.

Đột biến gen đa số từ trội

→ lặn tồn tại trong thể dị hợp nên khó phát hiện. Nội dung 4 đúng.

Nội dung 2 sai. Đột biến gen thường không biểu hiện ngay ra thành kiểu hình.

Nội dung 3 sai. Đột biến gen thường chỉ ảnh hưởng đến một hay một vài cặp nucleotit.

Vậy có 2 nội dung đúng.

22 tháng 2 2019

Chọn A

Các nội dung nói về điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến NST là: 1, 2, 4.

Nội dung 1: Đây là đặc điểm có ở đột biến gen mà không có ở đột biến NST. Đột biến gen xảy ra ở cấp độ phân tử còn đột biến NST xảy ra ở cấp độ tế bào.

Nội dung 2: Đây là đặc điểm có ở đột biến NST. Đột biến gen thường không được biểu hiện ngay ra kiểu hình còn đột biến NST thì thường biểu hiện ngay ra kiểu hình.

Nội dung 3: Cả đột biến gen và đột biến NST đều có thể xảy ra ngẫu nhiên.

Nội dung 4: Đây là đặc điểm có ở đột biến gen mà không có ở đột biến NST. Đa số đột biến gen đều ở trạng thái lặn nên khó phát hiện còn đột biến NST gây ra biến đổi lớn nên có thể biểu hiện ngay ra kiểu hình.

8 tháng 11 2017

Đáp án B

Xét các đặc điểm của đề bài:

(1) chỉ có ở đột biến gen, không có ở đột biến NST

(2) có ở đột biến NST, không có ở đột biến gen

(4) có ở đột biến gen, không có ở đột biến NST

(3) có cả ở đột biến gen và đột biến NST

→ Có 3 điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể là 1, 2, 4→ Đáp án B

25 tháng 7 2018

Chọn A

Xét các thông tin của đề bài:

(1) nói về đột biến gen. Đột biến gen thường có tính thuận nghịch.

(2) sai vì đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trên NST, chỉ có đột biến cấu trúc NST mới làm thay đổi số lượng gen trên NST.

(3) sai vì đột biến NST mới làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.

(4) đúng.

Vậy thông tin 1, 4 nói về đột biến gen.

23 tháng 10 2019

Chọn C

Vì: - I, IV đúng.

          - II, III sai vì đây là hậu quả của đột biến NST.

Vậy có 2 phát biểu đúng.

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Giả sử có 1 cá thể của loài này bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 1 và đột biến lặp đoạn nhỏ ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 3. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Giả sử có 1 cá thể của loài này bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 1 và đột biến lặp đoạn nhỏ ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 3. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?

I. Tổng số giao tử tạo ra có 75% số giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến.

II. Các gen còn lại trên nhiễm sắc thể số 1 đều không có khả năng nhân đôi.

III. Mức độ biểu hiện của các gen trên nhiễm sắc thể số 3 luôn tăng lên.

IV. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 5 nhiễm sắc thể.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
5 tháng 10 2018

Đáp án D

Tỷ lệ giao tử mang đột biến ở cặp số 1 là 0,5; 0,5 bình thường

Tỷ lệ giao tử mang đột biến ở cặp số 3 là 0,5; 0,5 bình thường

I đúng, tỷ lệ giao tử đột biến = 1- 0,5×0,5 = 0,75

II sai, các gen đó vẫn có khả năng nhân đôi

III sai, mức độ biểu hiện bị thay đổi (có thể tăng hoặc giảm).

IV đúng, vì các đột biến này là đột biến cấu trúc không ảnh hưởng tới số lượng NST.

12 tháng 10 2019

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
IV sai vì đột biến mất đoạn mặc dù hầu hết có hại nhưng vẫn có thể có lợi nên vẫn là nguyên liệu của tiến hóa.

20 tháng 5 2017

Đáp án C

Các phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:

(1) Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.

(3) Xảy ra ở nhiễm cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.

(4) Là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống

2 tháng 12 2017

Đáp án C

Các phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:

(1) Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.

(3) Xảy ra ở nhiễm cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.

(4) Là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống.

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau: Dạng...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:

Dạng đột biến

Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp

 

I

II

III

IV

V

VI

VII

A

3

3

3

3

3

3

3

B

1

2

2

2

2

2

2

C

3

2

2

2

2

2

2

D

2

2

2

2

4

2

2

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đột biến dạng A giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 0,78125%.

II. Đột biến dạng D có tối đa 25.515 kiểu gen.

III. Đột biến dạng C có tối đa 192 kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.

IV. Đột biến dạng B có 256 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
3 tháng 4 2018

Đáp án C

Dạng đột biến

Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp

KL

 

I

II

III

IV

V

VI

VII

A

3

3

3

3

3

3

3

Tam bội (3n)

B

1

2

2

2

2

2

2

Thể một (2n – 1)

C

3

2

2

2

2

2

2

Thể ba (2n + 1)

D

2

2

2

2

4

2

2

Thể bốn (2n + 2)

 

Xét 1 cặp gen có 2 alen, số kiểu gen

Số kiểu gen tối đa

KG quy định KH trội

KG quy định KH lặn

Thể lưỡng bội

Tam bội

Tứ bội

Thể lưỡng bội

Tam bội

Đơn bội

3

4

5

2

3

1

1

I sai. Dạng 3n giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm 1/2

II đúng. Số kiểu gen của thể bốn  C 7 1   x 5 x 3 6 = 25515 (coi như cặp NST mang đột biến là thể tứ bội)

III sai, dạng C: 2n +1

Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng:  C 7 1   x 3 x 2 6 = 1344 kiểu gen.

IV sai.

Nếu cặp NST đột biến mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:  C 7 1   x 2 6 x 1 = 448
Nếu cặp NST đột biến không mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có: C 7 1   x 1 x C 6 1   x 1 x 2 5 = 1344
Đột biến dạng B có 1792  kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn.